1. KHUYẾN NGHỊ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG
Chăm sóc trước mổ
Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc sau xuất viện
2. MỤC ĐÍCH CỦA BUỔI CHIỀU NAY
• Thảo luận tầm quan trọng của tư vấn giáo dục trước
mổ
• Thảo luận nguyên tắc thiết lập một hậu môn nhân tạo
• Chăm sóc sau mổ và quản lý hậu môn nhân tạo
• Thảo luận những tổn thương về tâm lý khi mang hậu
môn nhân tạo
3. CHĂM SÓC TRƯỚC MỔ CHO NGƯỜI BỆNH MỔ
PHIÊN LÀM HẬU MÔN NHÂN TẠO
• Tư vấn và giáo dục sức khỏe trước phẫu thuật
• Nhận định người bệnh
• Vị trí tối ưu để làm hậu môn nhân tạo
• Các trường hợp can thiệp ngay trong mổ
Aim
Promote patient safety
Facilitate recovery and acceptance of situation
(Thorpe, 2009)
4. TƯ VẤN VÀ GIÁO DỤC TRƯỚC MỔ
CHO NGƯỜI BỆNH
Tập chung vào các thông
tin về cách chăm sóc và
quản lý hậu môn nhân
tạo, tốt nhất là thực hiện
càng sớm càng tốt
Dành thời gian để
người bệnh hiểu và
cugn cấp các thông
tin
Đánh giá khả năng
nhận thức, sự khóe léo
và khả năng tiếp nhận
thông tin. Họ cần bao
nhiêu thông tin
Hiểu những gì người
bẹnh nghĩ. họ chăm sóc
như thế nào? xác định
những điều người bệnh
quan tâm hoặc các vấn
đề gặp phải
Giảng dạy theo các
gói: đế, túi, túi đụng
rác, cách lau.
Hướng dẫn qua
videos tang tính
trực quan
Gặp những người bệnh
khác, xây dựng các
nhóm, các hội địa
phương, quốc gia
5. CHUẨN BỊ TRƯỚC MỔ
• Tư vấn người bệnh hiểu hậu môn nhân tạo và hậu môn nhân tạo có ý nghĩa gì
• Nhận thức và sửa các lỗi cơ bản thường gặp, các quan điểm sai lầm
• Thảo luận giúp tăng sự tự tin trong quản lý hậu môn nhân tạo cũng như các khó
khăn trong chăm sóc, xác định chiến lược chăm sóc
• Các thông tin, bài giảng, bài viết, các thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ
• Hướng dẫn các thiết bị
• Hướng dẫn thay túi , làm rỗng túi . Khuyến khích người bệnh tự chăm sóc
• Khuyến khích tình nguyện tham gia giới thiệu họ vào nhóm, hội
Without it patients feel unprepared for their life
with a stoma (Thorpe, 2014)
6. ĐÀOTẠO CHĂM SÓC HẬU MÔN NHÂN
TẠO TRƯỚC MỔ
Giảm thời gian nằm viện
Khuyến khích tự chăm sóc hậu môn nhân tạo sớm
(Chaudhri et al, 2005)
An toàn xuất viện trong 5 ngày với 60% bệnh nhân (Bryan
and Dukes, 2010)
Tự chăm sóc nâng cao chất lượng cuộc sống (Danielsen et
al, 2013)
Gia đình
7. VỊ TRÍ ĐẶT HẬU MÔN NHÂN TẠO
• Vị trí đặt hậu môn nhân tạo tốt là vị trí người bệnh dễ quan
sát, kích thước túi vừa, an toàn và tự do khi di chuyển và
tránh các biến chứng.
• Đánh giá người bệnh cơ bạn:
• Thang đổi cân nặng
• Sự khóe léo
• Thị lực
• Độ vận động
8. VỊ TRÍ ĐẶT HẬU MÔN NHÂN TẠO
• Xem xét
• Các hoạt động xã hội: nghề nghiệp, mức độ nặng
nhọc công việc, thể thao, thói quen, sở thích quần
áo, văn hóa và tôn giáo
• Vị trí nên tránh: Điểm xương chồi nên, nếp gấp
da, sẹo từ các cuộc mổ lần trước, rốn, khu vực tiếp
giáp, đường rãnh bụng
• Tầm nhìn: Người bệnh ó thể nhìn và tiếp cận
9. VỊ TRÍ ĐẶT HẬU MÔN NHÂN TẠO
• Vị trí trực tràng trong phần cơ bụng : hướng thẳng ra phần
trước của bụng. Giảm biến chứng như thoát vị
• Đường mở khoảng 2 -3 Inch là chu vi cơ bản của HMNT
• Tránh các đường viền nếp gấp da thành bụng, nếp nhăn.
Đặt trên các nếp gấp tràng trường hợp xa vị trí
10. VỊ TRÍ HẬU MÔN NHÂN TẠO
• Cách xa nếp gấp.
• Người bệnh phải ngồi xe lăn phụ thuộc vào vị trí khi ngồi trong xe - cân nhắc
HMNT cao hơn vị trí buộc cố định để dễ dàng quan sát.
• Khuyến khích người bệnh tham gia.
11. VỊ TRÍ HẬU MÔN NHÂN TẠO
• Đặt bệnh nhân nằm ngửa, tay duỗi
• Kiểm tra bụng xem có sẹo, hoặc các đường ranh giới rõ ràng nào cần tránh hay
không
• Yêu cầu bệnh nhân ngẩng đầu từ từ để có thể cảm nhận được đường viền bên ngoài
của màng trực tràng – vị trí chắc chắn trên bụng. Đánh dấu phía ngoài của màng
trực tràng.
• Xác định vị trí thích hợp – yêu cầu bệnh nhân ngồi – xác định các nếp gấp
• Yêu cầu bệnh nhân ngồi về phía trước từ từ – để xác định toàn bộ nếp gấp, gập
• Xác định nếp gấp thành bụng. Đánh dấu vị trí phù hợp. Kiểm tra cả khi bệnh nhân
đứng và ngồi
• Dán một túi HMNT lên vị trí đã lựa chọn
• Yêu cầu bệnh nhân mặc đồ và kiểm tra sự hài lòng
• Một khi vị trí đã được xác định, đánh dấu với bút không xoá, băng lại để bệnh nhân
tắm
12. VỊ TRÍ TỐT
Vị trí không tốt Vị trí tốtVị trí không tốt
13. ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ KHÔNG TỐT.
Rò rỉ phân
Loét/ ướt
da
Các vấn
đề về thể
chất, tâm
lý, xã hội
Dụng cụ phù
hợp
• Dụng cụ kém phù hợp
• Rò rỉ và mùi
• Trầy da
• Di chứng tâm lý
• Khó khan trong chăm sóc bản thân
• Cô lập
• Tốn kém
14. CHĂM SÓC SAU MỔ
QUAN SÁT HMNT TỐT
• Đánh gia thường xuyên HMNT
• Màu sắc, ấm, ẩm, và chất tiết
• Hình dạng
• Phần da xung quanh bình thường
• Loại dụng cụ cần thiết
15. THIẾU MÁU
• Giảm cấp máu
• Đe dọa khả năng tồn tại của HMNT
• Báo cáo kết quả
• Theo dõi với phương tiện
• Ghi lại đặc điểm hình dáng
16. BONG TÁCH VỊ TRÍ TIẾP XÚC
• Nhiễm khuẩn, thiểu dưỡng
• Giảm tưới máu
• Béo phì/ cấp cứu
• Khâu kéo lại giữa HMNT và da
• Bề nặt hay sâu
• Cố định lại
• Orahesive paste/washer
• Đo túi để kết phù hợp với khoang mới thêm
• Thay túi thuiowngf xuyên nêú ăn mòn mép cạnh
17. HOẠI TỬ. DO THIẾU CẤP
MÁU TỚI HMNT
• Đổi màu nâu/đen
• Thường xảy ra trong 24h đầu
• Sử dụng dung cụ đánh giá rõ ràng
• bong
• Có thể gây ra sự co rút lại và hẹp
miệng
• Phân có thể rò rỉ vào ổ bụng
• Có thể yêu cần phẫu thuật lại
18. LỰA CHỌN DỤNG CỤ
• Hình dung HMNT
• Hydrocolloid
• Khối lượng phân
• Mức độ đồng nhất
• Da và các đường viền
• Yếu tố thể chat và tâm lý
•
20. HMNT ĐỀU CÓ HÌNH
DÁNG NHƯ VẬY…
• Cắt bỏ ruột / niệu quản hoàn hảo
• Dạng vòi
21. TUY NHIÊN CHÚNG TA
THƯỜNG THẤY HÌNH ẢNH
NHƯ NÀY….
• Nếp gấp da
• Béo phì
• Sẹo
22. NHỮNG HẬU
QUẢ NHƯ NÀY…
• Tổn thương da ẩm
• Tổn thương tới tính toàn vẹn da
• Đau
• Khó khan khi dán túi.
23. Đánh giá HMNT và
vùng quanh
Bụng
Chỉ số khối cơ
thê
Bằng phẳng/
cong
Thoát vị
Mềm
Chắc chắn
Vị trí
Nếp gấp/Sẹo
Không đều
Xương nổi bật
Rốn
Vị trí xương
Dài ra/rút lại/vòi
Lồng vào nhau
Tăng sinh
Hai viền
Chất thải của
HMNT
Cấu trúc
Tính toàn
vẹn da
Dấu hiệu tổn
thương
Tách chat nhầy
Bầm tím da
Ăn mòn da
Loét da
Tổn thương dưới
áp lực
Viêm da mủ
Giãm tĩnh mạch
24. TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỰ PHÙ HỢP
• Da khoẻ mạnh là yếu tố tối quan trọng đảm bảo bệnh nhân
duy trì sự tự tin và khả năng có một cuộc sống năng động
và đầy đủ sau cuộc phẫu thuật quan trọng
• Những vấn đề về tâm ký
• Định kiến xã hội