2. Kết thúc bài này, bạn sẽ có thể:
• Hiểu được tầm quan trọng của đánh giá BN và nhận
định sớm được diễn biến xấu trên BN.
• Đánh giá một bệnh nhân sử dụng phương pháp đánh
giá Đường thở, Hô hấp, Tuần hoàn, Tàn tật (thần
kinh), Yếu tố phơi nhiễm (ABCDE).
4. Tại sao chúng ta phải đánh giá bệnh
nhân?
• Cung cấp một nền tảng cơ sở cho việc chăm
sóc
• Chẩn đoán tạm thời
• Nhận biết sớm dấu hiệu tiến triển xấu trên
bệnh nhân
- Ngăn ngừa suy giảm, ngừng
tim, và các biến chứng
• Nhận biết khi nào bạn cần giúp đỡ
5.
6.
7. • Đảm bảo sự an toàn của bản thân - rửa tay, thiết bị bảo vệ
cá nhân khi thích hợp.
• Giới thiệu bản thân với bệnh nhân
• Hãy nhớ rằng mặc dù bệnh nhân của bạn có thể lơ mơ hoặc
bất tỉnh họ vẫn có thể nghe được, vì vậy hãy nói chuyện và
giải thích tất cả các quy trình để trấn an bệnh nhân của bạn.
• Nhìn vào bệnh nhân một cách tổng thể để xem liệu bệnh
nhân ‘có vẻ không khỏe’ không.
8. • Bệnh nhân có đeo vòng tên không? Nó có đúng
không?
• Bệnh nhân có bị dị ứng không? Kiểm tra bảng theo
dõi y tế và thuốc
• Máy thở được cắm nguồn không?
• Truyền tĩnh mạch liên tục có đúng không? (Kiểm tra
đối với biểu đồ thuốc).
• Máy monitor có được cắm nguồn không? Kiểm tra
giới hạn báo động, và thiết lập các thông số phù
hợp?
11. • Lồng ngực có di chuyển ổn định không?
• Đánh giá tần số thở, nhịp điệu và độ sâu
• Bệnh nhân có đang thở oxy không?
• Nồng độ oxy
• Loại cung cấp oxy cho BN (như Van Venturi, bình
ẩm, ống thông mũi, mặt nạ không thở lại)
• Đánh giá độ bão hòa oxy máu.
• Đánh giá khí máu động mạch.
12. • Thở gắng sức - bất kỳ dấu hiệu của sự gắng sức (ví dụ: sử
dụng cơ hô hấp phụ, thở see-saw).
• Khám ngực
• Bệnh nhân có được thở máy ko? Chế độ thở máy?
• Dịch tiết khí quản: hút lần cuối là khi nào? Màu sắc, loại, độ
đặc? Mẫu bệnh phẩm gửi mới nhất?
• Có hình thức nào tạo ẩm cho bệnh nhân không?
13. • Khi sờ vào bệnh nhân có cảm giác lạnh, ẩm
hoặc ấm ?
• Tần số mạch, nhịp điệu và độ nảy mạch (mạch
trung tâm so với mạch ngoại vi)
• Đo thời gian hồi máu của trung tâm và mao
mạch
• Nhiệt độ trung tâm
18. • Kiểm tra đồng tử
• Đánh giá thang điểm hôn mê của Glasgow
• Tiền sử co giật?
• Mức đường huyết
19.
20.
21.
22. • Thang Điểm Waterlow- được sử dung rộng rãi
ở Anh
• Thang điểm Braden Score - được sử dung ở
Mỹ
• Đánh giá nguy cơ Norton - lâu đời nhất trong
ba công cụ dự đoán tổn thương. Không tìm
thấy sự đáng tin cậy khi so sánh với các công
cụ của Waterlow và Braden.
23. • Trong 2 tiếng sau khi nhập viện và sau đó thường xuyên
trong suốt thời gian nằm viện
• Đánh giá nguy cơ để hỗ trợ cho các quyết định chuyên môn
và lâm sàng không phải là một đánh giá cuối cùng.
• Đánh giá bao gồm :
• Đánh giá nguy cơ, VD công cụ Waterlow
• Kiểm tra da
• Có kế hoạch thường xuyên thay đổi tư thế, VD mỗi 4 giờ
• Cung cấp dinh dưỡng và nước
• Chăm sóc da
24.
25. • The tool identifies three 'at risk' categories,
• a score of 10-14 indicates 'at risk'
• a score of 15-19 indicates 'high risk', and
• a score of 20 and above indicates very high risk.
26. • Cho BN ăn qua ống thông dạ dày
• Chăm sóc vùng tỳ đè và thay đổi tư thế
• Chăm sóc mắt
• BN hôm mê thì có nguy cơ bị các vấn đề ở mắt
• Vệ sinh răng miệng
• Giảm thông khí do bệnh viêm phổi Giảm viêm phổi liên quan
tới thở máy.
• BN thường báo lại là cảm thẩy khát nước