SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
U TRUNG THẤT
                                             PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
                                            Bộ môn Ngoại - ĐHY Hà Nội.
                                     Khoa PT. tim mạch - lồng ngực BV. Việt Đức

   Cấu trúc:      Bài giảng lí thuyết về bệnh học và điều trị học.
   Đối tượng:     Sau đại học (CK-I, CH, NT).
   Thời gian:           2 tiết.
   Mục tiêu bài giảng: sau khi học bài này, học viên có thể :
   + Biết cách chẩn đoán sơ bộ U trung thất.
   + Hiểu đại cương bệnh lí và phương pháp điều trị của một số loại U trung thất.

                                  NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1- Đại cương
- U trung thất bao gồm các khối U nguyên phát hoặc thứ phát, ác tính hay lành
  tính, phát sinh ở vùng trung thất. Có thể gặp ở mọi lứa tuổi, giới tính. Chiếm
  90% bệnh lí trung thất.
- Phần lớn U trung thất được phát hiện nhờ vào chụp X quang ngực, thấy hình
  ảnh khối U vùng trung thất. Triệu chứng lâm sàng thường nghèo nàn, khi có hội
  chứng trung thất là khối U đã tương đối lớn và ở giai đoạn muộn.
- Nhắc lại các giới hạn giải phẫu của tứ giác trung thất: để hiểu rõ các căn nguyên
  khác nhau của U trung thất, từ đó biết đề nghị làm các thăm dò hình ảnh thích
  hợp, và chọn cách đi đến chẩn đoán xác định cũng như điều trị ngoại khoa =>
  cần phải hiểu rõ những khác biệt về giải phẫu của tứ giác trung thấtl:
  + Giới hạn của trung thất: phía trước là mảng ức - sụn sườn, phía sau là cột
  sống, ở dưới là cơ hoành, phía trên là khe cổ - trung thất; và ở ngoài 2 bên là 2
  lá màng phổi trung thất tiếp giáp 2 mặt trung thất của 2 phổi.
  + Về mặt hình thể, trung thất được chia làm 9 vùng, phân cách bỏi 2 đường
  thẳng đứng và 2 đường ngang trên mặt nhìn nghiêng của trung thất. Có 3 vùng
  trước, 3 vùng giữa và 3 vùng sau. Mỗi 1 dạng U trung thất nằm ở 1 vùng riêng
  biệt (Hình vẽ).
- Các phương pháp thăm dò hình ảnh chủ yếu của bệnh lí trung thất: X quang
  thường -> nghi ngờ => CT, IMR. Chụp thực quản có cản quang đôi khi có ích
  lợi. Trong ca khó, chụp mạch máu có ý nghĩa ->  bệnh mạch trung thất (ĐM)
  và xâm lấn U vào mạch (chụp TM).
- Không xếp các bệnh lí tim, màng tim, ĐM lớn xuất phát từ tim và quai ĐMC
  vào loại tổn thương U trung thất.

2- Chẩn đoán sơ bộ U trung thất
   Dựa vào triệu chứng lâm sàng và X.q ngực thường (thẳng, nghiêng)
2.1. Lâm sàng:
   Triệu chứng thay đổi tùy theo vị trí, độ lớn, và tính chất của U. Nhìn chung có
một số dấu hiệu khác nhau như sau:
- Dấu hiệu hô hấp: ho, khái huyết, thở rít thì thở vào, đau ngực, khó thở.
- Dấu hiệu tiêu hoá: khó nuốt (chèn TQ), nấc (do chèn TQ - TK hoành).
- Dấu hiện chèn ép TK:
   + H/c Claude Bernard – Horner:
       Co đồng tử, hẹp khe mắt, sụp mi.
       Bừng đỏ nửa mặt do chèn ép TK .
   + Khàn tiếng, khó phát âm do chèn quặt ngược.
   + H/c Pancoast - Tobias: chèn đám rối TK cánh tay.
   + Liệt hoành: do chèn TK hoành.
   + RL hô hấp, cao HA, chảy nước dãi, do chèn ép dây X.
   + Đau ngực: do ăn vào TK liên sườn.
- Dấu hiệu chèn ép TM:
   + H/c TM chủ trên:
       Phù mi mắt, mặt, cổ => phù áo khoác. Đầy hố trên đòn.
       TH bàng hệ trước ngực, dãn mao mạch dưới da, dãn TM cổ, thái dương,
          đáy lưỡi, đáy mắt,  áp lực TM chi trên.
       Tím tái, nhức đầu, ngủ gà.
   + H/c TM chủ dưới: ít gặp (gan to, cổ chứng, phù chân), nếu chèn trên lỗ đổ
TM đơn -> máu về TMC trên => THBH thành ngực. Ít có chèn vào ĐM - TM
phổi.
- Dấu hiệu chèn ép ống ngực : ít gặp (dưỡng chấp màng phổi, cổ chướng dưỡng
   chấp).
- Dấu hiệu thành ngực: sưng phồng khu trú 1 bên ngực, xương ức, trên đòn.
- Toàn thân:
   + Hạch cổ, trên đòn <=> di căn.
   + H/c Pierre - Marie : ngón tay dùi trống , đan các khớp bàn chân, cổ chân, bàn
   tay, cổ tay. X quang có dầy cốt mạc đầu chi.

2.2 . X quang thường: Cần chụp phim thẳng + phim nghiêng 90o

- X.q thẳng: Thấy trung thất rộng                     Cho phép  sơ bộ U trung thất
- X.q nghiêng: Hình mờ tương ứng X.q thẳng            và phần nà o  định khu <=> thể
                                                      U

3- Chẩn đoán xác định và định khu
   Sau khi có  sơ bộ, dựa vào các thăm dò khác như
   - CT, IMR
   - Xạ đồ, soi trung thất, sinh thiết,                   và định khu U TT
   - Thậm trí chụp mạch ...

Vị trí định khu thông thường của các loại U trung thất:
3.1. U trung thất trước:
   - Trước-Trên : Bướu, u giáp chìm.
   - Trước-Giữa: U phôi dị loại, U tuyến ức, U hạch, U mỡ, U xơ, U vàng, U tổ
      chức liên kết, kén nước, U lao, U thành ngực.
- Trước-Dưới: Kén (nang) màng phổi, màng tim - thoát vị hoành trước ...

3.2. U trung thất giữa:
   U hạch nguyên - thứ phát, kén nguồn gốc FQ, U trung thất - phổi, các U biểu
mô và trung mô.
3.3. U trung thất sau:
   - Sau-Trên : U TK (hay gặp), U xơ.
   - Sau-Giữa: thoát vị màng não - tủy, Abcès do lao, dị dạng cột sống, phình
      thực quản.
   - Sau-Dưới: kén cạnh TQ, U TQ, U cơ trơn, thoát vị hoành sau...
   Cần   :
      + Viêm trung thất: mủ, Abcès, thủng TQ... <=> H/c nhiễm trùng + nuốt khó,
      đau cổ, khó thở...
      + Những hình ảnh U phế quản sát trung thất, TDMF cạnh TT... <=>  
      bằng CT.

4- Điều trị U trung thất
   Tùy thuộc loại U và mức độ tiến triển. Chủ yếu là phẫu thuật, ngoài ra còn phối
hợp với các phương pháp tia xạ, hoá chất ...
 Chỉ định mổ: + U có thể cắt được với khả năng 80 - 90%
                   + Đo chức năng hô hấp tốt
                   + Toàn trạng cho phép
 Chống CĐ mổ:
   + Có các dấu hiệu muộn (các dấu hiệu chèn ép thần kinh, di căn xa) + U xâm
   lấn rộng ra trung thất, hoặc sang cả phổi.
   + Tràn dịch màng phổi + chọc dò ra dịch máu ± tìm thấy TB K / dịch chọc dò.
   + U ăn vào chạc 3 khí - FQ (CT)
   + Toàn trạng kém: già yếu, bệnh tim, bệnh tâm phế mãn
   Lưu ý: do sự phát triển của PT tim mạch, nên dấu hiệu chèn ép tĩnh mạch không
   còn là chống CĐ mổ nữa.

5- Bệnh lí một số loại U trung thất
5.1. Các U nguồn gốc bào thai của TT:
* Các U phôi có tổ chức đồng nhất:
 Nang phôi FQ:
   - Bào thai và GPB: là hậu quả của 1 dị dạng phôi thai của phổi vào ngày 20 -
      40 của bào thai.
      Là 1 u tròn, không thông với xung quanh, trừ khi có nhiễm trùng, đi theo cây
      FQ. Trong lòng phủ biển mô FQ, có lông mao, sụn, các sợi cơ trơn và các
      tuyến chế nhày. Bên trong chứa chất nhày, đặc, dính nhớt...; Khi có nhiễm
      trùng -> thông với cây FQ => chứa mủ + khí.
   - Lâm sàng <=> liên kết chặt trục khí - thực quản. Có thể nằm cạnh khí quản,
      dưới chạc 3 khí - FQ, và cạnh TQ.
      Phần lớn không có triệu chứng, vô tình phát hiện khi chụp X.q ở người lớn
      và trẻ lớn.
Một số ít thể cạnh KQ, quanh chạc 3, có thể gây triệu chứng , đôi khi cấp
     tính. Do U đã đè bẹp khí - FQ ở trẻ sơ sinh => suy hô hấp cấp, thở khò khè,
     tím... có khi xuất hiện khi đổi tư thế, khi bú, khi khóc. Ngoài ra có sốt, ho
     máu, đau ngực, đôi khi nuốt khó nếu dạng U cạnh TQ.
  -  hình ảnh: X.q => hình mờ dọc theo trục khí – FQ; CT giúp  . Lòng
     chứa dịch đồng nhất, không ngấm chất cản tia. Có thể làm IMR, SÂ.
  - Thăm dò : Soi FQ -> thấy chỗ đè ép - Soi TQ ...
  - Điều trị: cắt U, dù có triệu chứng hay không, do nguy cơ biến chứng đè ép
     và nhiễm trùng. Thường kèm cắt thuỳ phổi tương ứng.
  - Kết quả sau mổ: rất tốt.
 Nang cạnh TQ:
                           Nang cấu trúc đường tiêu hoá
     Hai dạng
                           Nang cấu trúc FQ (là loại trên nhưng lạc chỗ nằm
                           cạnh thực quản).
  - Lâm sàng: không có triệu chứng, phát hiện nhờ X.q. Đôi khi có triệu chứng,
     như trên hay có dạng TQ (nuốt khó).
  - Hình ảnh: U TT sau dưới - kết hợp chụp TQ, soi TQ => có chèn ép, không
     thay đổi cấu trúc niêm mạc. Chụp CT => 
  - Điều trị: Phẫu thuật cắt U - lành tính. Có thể b/c nhiễm trùng hay vỡ. Dùng
     đường mở ngực bên phải, dễ dàng bóc khỏi TQ, cần kiểm tra thủng TQ. Kết
     quả sau mổ rất tốt.
 Nang có nguồn gốc mạch máu:
  - GPB : chia 3 thể
     + U nang bạch mạch: dạng u lan toả nhất. Gồm nhiều khoang dạng chùm
     nho, thành mỏng chứa sợi chun và cơ, phủ nội mạc của mạch. Chứa dịch
     trong.
     + U nang máu: cấu trúc như trên, chứa máu.
     + U nang máu - bạch mạch: thể hỗn hợp.
  - Lâm sàng: Thường không có triệu chứng.  nhờ chụp X.q hệ thống. Đôi khi
     ở trẻ tầm 1 tuổi -> có thể to nhanh và gây chèn vào đường thở, tĩnh mạch ->
     phù ...
  - Hình ảnh: Thường U vùng trước - trên, lan vào nhiều cấu trúc mạch - khí -
     TQ, không có lớp bóc tách về hình ảnh với các cấu trúc này.
     IMR => nang dịch.
     Với U nang máu nên chụp mạch => tìm mỗi liên quan và dung tích U.
  - Điều trị: PT đi đường cổ trước - xương ức. U lành. Đôi khi phải phối hợp cổ
  - ngực khi u ăn sâu vào TT.
 Nang thể khoang (nang MF - màng tim):
  - GPB: phát sinh từ ngách của xoang thể khoang, nay 1 phần thừa của xoang
     thể khoang. Hay gặp, chiếm 60% UTT.
     Đại thể: nang thành mỏng chứa dịch huyết thanh.
     Vi thể: vỏ sợi xơ mỏng, trong phủ 1 lớp TB trung biểu mô. Đôi khi có thể
     thông với màng tim bằng 1 lỗ nhỏ.
- Lâm sàng: luôn luôn không có triệu chứng. Đôi khi có khó thở, nhịp nhanh
    khi U quá to. Thường phát hiện ngẫu nhiên / X.q ngực.
  - Hình ảnh: Thường nằm ở góc tâm hoành trước, hay gặp bên (P) hơn bên (T).
      5-10 cm. Ranh giới rõ. X.q thẳng thấy làm phồng bò dưới tim. X.q
    nghiêng thấy hình Ô-van. Chụp CT giúp  - Có thể chọc qua da để .
  - Điều trị: Chọc hút chỉ để . Điều trị ngoại, đơn giản. Mở ngực trước bên. Có
    thể mổ nội soi. Tiên lượng rất tốt.
 Thoát vị màng não:
  - TV màng não bẩm sinh trong ngực chỉ là ngoại lệ. Là TV của túi màng não,
    thường vào các khe đốt sống lưng đầu tiên (sau trên). Không triệu chứng.
    60% phối hợp dị tật cột sống (vẹo cột sống) => bệnh Recklinghausen.
    Buồng chức dịch não tuỷ chui qua 1 lỗ tiếp hợp bất thường.
  - Hình ảnh: IMR là quan trọng. Chứa dịch não tuỷ.
  - Điều trị : Không làm gì.
* Các U mầm trung thất (U quái):
   Các U mầm lành + ác tính của TT chiếm 1-3,5% UTT. Tiên lượng tuỳ thuộc
bản chất tế bào học của U.
 U mầm lành tính của TT:
   - Phôi thai: từ phôi giữa ngày 8-15, xảy ra 1 sự tách biệt trong phôi ra 3 thành
      phần: lá ngoài, lá trong và lá giữa. U quái (tératome) lành tính bao gồm các
      thành phần như thai nhi với 3 lá có tỷ lệ chênh lệch tuỳ ca.
   - GPB: Đại thể, đó là các U khá lớn, mặt ngoài đều đặn hay nhiều nhú. Thành
      dày, thường vôi hoá, trong chứa dịch nhày gồm lông, râng, xương...
      Vi thể, thấy nhiều tổ chức  nhau tương ứng với 3 lá: da, lông, sụn, TK,
      tuyến ức, não, màng tim...
   - Lâm sàng: thường không có triệu chứng. Một số ca có các triệu chứng như:
      sốt , ho, đau, ho máu, toàn dịch MF. Ở trẻ em và sơ sinh, có thể xuất hiện h/c
      ngạt thở.
      Những thể có bội nhiễm, sốt và dấu hiệu viêm phổi có thể dẫn đến ho khạc
      mủ chứa lông hay dung dịch đặc do vỡ U vào FQ.
   - Hình ảnh: U quái dạng nhiều t/c lành tính thường nằm ở TT trước, nhưng nó
      có thể to lên và chiếm toàn bộ 1/2 ngực. Vôi hoá (nhất là xương hoá) thường
      thấy trong 25%, nằm xung quanh U => tạo dạng nhiều vòng.
      U thường dính vào t/c xung quanh, khó phân biệt trên Scanner, IMR.
   - Điều trị: cắt bỏ U, có thể -> biến chứng nặng, nhất là nhiễm trùng. Thoái hoá
      ác tính là có thể nhưng rất hiếm.
      Cắt hoàn toàn U => kết quả lâu dài tốt 100%.
      Tuỳ theo vị trí U mà chọn đường mở xương ức hay mở ngực sau bên. Nên
      lưu ý dù lành tính nhưng U có thể xâm lấn vào cấu trúc xung quanh, nhất là
      mạch (TM vô danh, ĐM cảnh, TMC trên), và TK (hoành) => gây khó khăn
      cho PT.
 U mầm ác tính của T.Thất.

5.2. U tuyến giáp T.T: 90-95% lành tính. PT tốt. ít gặp.
5.3. U thần kinh: người lớn dễ lành tính, trẻ em 40 - 50 % ác tính... Khá thường
gặp. Điều trị PT bằng mở ngực sau bên. Tiên lượng tuỳ bản chất U.
5.4. U tuyến ức: là u ác. Khá thường gặp. Thường phát hiện muộn với các triệu
chứng của chèn ép khí - FQ (khó thở) và h/c chèn ép - tắc TMC trên. Vị trí TT
trước trên. Chẩn đoán xác định bằng CT, IMR + chụp mạch (nhất là chụp TMC
trên). Phẫu thuật cắt U + có thể ghép mạch. Phối hợp tia xạ sau PT. Tiên lượng dè
dặt (2 - 5 năm).

5.5. U hạch tuyến ức: Hodgkin/ không Hodgkin ... Hiếm. ./.

More Related Content

What's hot

SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCSoM
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucBác sĩ nhà quê
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong Nguyen
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụngSoM
 
Bệnh màng trong
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trongMartin Dr
 
Viêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chiViêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chivinhvd12
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangMichel Phuong
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGSoM
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNSoM
 

What's hot (20)

SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
Bệnh màng trong
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trong
 
Viêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chiViêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chi
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
Xquang cot song
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song
 
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường HuyếtCấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢN
 

Viewers also liked

Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiQuang Võ
 
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtnCác bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtndurial
 
Thuoc chong dong
Thuoc chong dongThuoc chong dong
Thuoc chong dongvinhvd12
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcvinhvd12
 
Noi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangNoi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangvinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcVết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcvinhvd12
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤTQuốc Hưng
 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Chấn thương niệu đạo
Chấn thương niệu đạoChấn thương niệu đạo
Chấn thương niệu đạoTới Chù
 
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nộibài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nộitaimienphi
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrisonvinhvd12
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011vinhvd12
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne englishvinhvd12
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen blackvinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵngvinhvd12
 

Viewers also liked (20)

U phổi
U phổiU phổi
U phổi
 
Xquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thấtXquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thất
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtnCác bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
 
Thuoc chong dong
Thuoc chong dongThuoc chong dong
Thuoc chong dong
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ước
 
Noi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangNoi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sang
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcVết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ước
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
 
Chấn thương niệu đạo
Chấn thương niệu đạoChấn thương niệu đạo
Chấn thương niệu đạo
 
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nộibài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrison
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng
 

Similar to U trung thất

Bướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungBướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungLi Uyen
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen covinhvd12
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hovinhvd12
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCGreat Doctor
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxhieu vu
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong machvinhvd12
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoivinhvd12
 
Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh ngucvinhvd12
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcSoM
 
Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co vinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfSoM
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxUzumakiNaruto68
 
X quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptxX quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptxVong2Sinh
 

Similar to U trung thất (20)

Bướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungBướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chung
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong mach
 
Tailieu.vncty.com x quang
Tailieu.vncty.com   x quangTailieu.vncty.com   x quang
Tailieu.vncty.com x quang
 
Tailieu.vncty.com x quang
Tailieu.vncty.com   x quangTailieu.vncty.com   x quang
Tailieu.vncty.com x quang
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoi
 
Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh nguc
 
Xcr
Xcr Xcr
Xcr
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
 
Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
 
X quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptxX quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptx
 

More from vinhvd12

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)vinhvd12
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhvinhvd12
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoavinhvd12
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001vinhvd12
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001vinhvd12
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19vinhvd12
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...vinhvd12
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovidvinhvd12
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...vinhvd12
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công vinhvd12
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maivinhvd12
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khenvinhvd12
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếvinhvd12
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HNvinhvd12
 

More from vinhvd12 (20)

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001
 
Cly19
Cly19Cly19
Cly19
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovid
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN
 

U trung thất

  • 1. U TRUNG THẤT PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước Bộ môn Ngoại - ĐHY Hà Nội. Khoa PT. tim mạch - lồng ngực BV. Việt Đức Cấu trúc: Bài giảng lí thuyết về bệnh học và điều trị học. Đối tượng: Sau đại học (CK-I, CH, NT). Thời gian: 2 tiết. Mục tiêu bài giảng: sau khi học bài này, học viên có thể : + Biết cách chẩn đoán sơ bộ U trung thất. + Hiểu đại cương bệnh lí và phương pháp điều trị của một số loại U trung thất. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1- Đại cương - U trung thất bao gồm các khối U nguyên phát hoặc thứ phát, ác tính hay lành tính, phát sinh ở vùng trung thất. Có thể gặp ở mọi lứa tuổi, giới tính. Chiếm 90% bệnh lí trung thất. - Phần lớn U trung thất được phát hiện nhờ vào chụp X quang ngực, thấy hình ảnh khối U vùng trung thất. Triệu chứng lâm sàng thường nghèo nàn, khi có hội chứng trung thất là khối U đã tương đối lớn và ở giai đoạn muộn. - Nhắc lại các giới hạn giải phẫu của tứ giác trung thất: để hiểu rõ các căn nguyên khác nhau của U trung thất, từ đó biết đề nghị làm các thăm dò hình ảnh thích hợp, và chọn cách đi đến chẩn đoán xác định cũng như điều trị ngoại khoa => cần phải hiểu rõ những khác biệt về giải phẫu của tứ giác trung thấtl: + Giới hạn của trung thất: phía trước là mảng ức - sụn sườn, phía sau là cột sống, ở dưới là cơ hoành, phía trên là khe cổ - trung thất; và ở ngoài 2 bên là 2 lá màng phổi trung thất tiếp giáp 2 mặt trung thất của 2 phổi. + Về mặt hình thể, trung thất được chia làm 9 vùng, phân cách bỏi 2 đường thẳng đứng và 2 đường ngang trên mặt nhìn nghiêng của trung thất. Có 3 vùng trước, 3 vùng giữa và 3 vùng sau. Mỗi 1 dạng U trung thất nằm ở 1 vùng riêng biệt (Hình vẽ). - Các phương pháp thăm dò hình ảnh chủ yếu của bệnh lí trung thất: X quang thường -> nghi ngờ => CT, IMR. Chụp thực quản có cản quang đôi khi có ích lợi. Trong ca khó, chụp mạch máu có ý nghĩa ->  bệnh mạch trung thất (ĐM) và xâm lấn U vào mạch (chụp TM). - Không xếp các bệnh lí tim, màng tim, ĐM lớn xuất phát từ tim và quai ĐMC vào loại tổn thương U trung thất. 2- Chẩn đoán sơ bộ U trung thất Dựa vào triệu chứng lâm sàng và X.q ngực thường (thẳng, nghiêng) 2.1. Lâm sàng: Triệu chứng thay đổi tùy theo vị trí, độ lớn, và tính chất của U. Nhìn chung có một số dấu hiệu khác nhau như sau: - Dấu hiệu hô hấp: ho, khái huyết, thở rít thì thở vào, đau ngực, khó thở.
  • 2. - Dấu hiệu tiêu hoá: khó nuốt (chèn TQ), nấc (do chèn TQ - TK hoành). - Dấu hiện chèn ép TK: + H/c Claude Bernard – Horner:  Co đồng tử, hẹp khe mắt, sụp mi.  Bừng đỏ nửa mặt do chèn ép TK . + Khàn tiếng, khó phát âm do chèn quặt ngược. + H/c Pancoast - Tobias: chèn đám rối TK cánh tay. + Liệt hoành: do chèn TK hoành. + RL hô hấp, cao HA, chảy nước dãi, do chèn ép dây X. + Đau ngực: do ăn vào TK liên sườn. - Dấu hiệu chèn ép TM: + H/c TM chủ trên:  Phù mi mắt, mặt, cổ => phù áo khoác. Đầy hố trên đòn.  TH bàng hệ trước ngực, dãn mao mạch dưới da, dãn TM cổ, thái dương, đáy lưỡi, đáy mắt,  áp lực TM chi trên.  Tím tái, nhức đầu, ngủ gà. + H/c TM chủ dưới: ít gặp (gan to, cổ chứng, phù chân), nếu chèn trên lỗ đổ TM đơn -> máu về TMC trên => THBH thành ngực. Ít có chèn vào ĐM - TM phổi. - Dấu hiệu chèn ép ống ngực : ít gặp (dưỡng chấp màng phổi, cổ chướng dưỡng chấp). - Dấu hiệu thành ngực: sưng phồng khu trú 1 bên ngực, xương ức, trên đòn. - Toàn thân: + Hạch cổ, trên đòn <=> di căn. + H/c Pierre - Marie : ngón tay dùi trống , đan các khớp bàn chân, cổ chân, bàn tay, cổ tay. X quang có dầy cốt mạc đầu chi. 2.2 . X quang thường: Cần chụp phim thẳng + phim nghiêng 90o - X.q thẳng: Thấy trung thất rộng Cho phép  sơ bộ U trung thất - X.q nghiêng: Hình mờ tương ứng X.q thẳng và phần nà o  định khu <=> thể U 3- Chẩn đoán xác định và định khu Sau khi có  sơ bộ, dựa vào các thăm dò khác như - CT, IMR - Xạ đồ, soi trung thất, sinh thiết,   và định khu U TT - Thậm trí chụp mạch ... Vị trí định khu thông thường của các loại U trung thất: 3.1. U trung thất trước: - Trước-Trên : Bướu, u giáp chìm. - Trước-Giữa: U phôi dị loại, U tuyến ức, U hạch, U mỡ, U xơ, U vàng, U tổ chức liên kết, kén nước, U lao, U thành ngực.
  • 3. - Trước-Dưới: Kén (nang) màng phổi, màng tim - thoát vị hoành trước ... 3.2. U trung thất giữa: U hạch nguyên - thứ phát, kén nguồn gốc FQ, U trung thất - phổi, các U biểu mô và trung mô. 3.3. U trung thất sau: - Sau-Trên : U TK (hay gặp), U xơ. - Sau-Giữa: thoát vị màng não - tủy, Abcès do lao, dị dạng cột sống, phình thực quản. - Sau-Dưới: kén cạnh TQ, U TQ, U cơ trơn, thoát vị hoành sau... Cần   : + Viêm trung thất: mủ, Abcès, thủng TQ... <=> H/c nhiễm trùng + nuốt khó, đau cổ, khó thở... + Những hình ảnh U phế quản sát trung thất, TDMF cạnh TT... <=>   bằng CT. 4- Điều trị U trung thất Tùy thuộc loại U và mức độ tiến triển. Chủ yếu là phẫu thuật, ngoài ra còn phối hợp với các phương pháp tia xạ, hoá chất ...  Chỉ định mổ: + U có thể cắt được với khả năng 80 - 90% + Đo chức năng hô hấp tốt + Toàn trạng cho phép  Chống CĐ mổ: + Có các dấu hiệu muộn (các dấu hiệu chèn ép thần kinh, di căn xa) + U xâm lấn rộng ra trung thất, hoặc sang cả phổi. + Tràn dịch màng phổi + chọc dò ra dịch máu ± tìm thấy TB K / dịch chọc dò. + U ăn vào chạc 3 khí - FQ (CT) + Toàn trạng kém: già yếu, bệnh tim, bệnh tâm phế mãn Lưu ý: do sự phát triển của PT tim mạch, nên dấu hiệu chèn ép tĩnh mạch không còn là chống CĐ mổ nữa. 5- Bệnh lí một số loại U trung thất 5.1. Các U nguồn gốc bào thai của TT: * Các U phôi có tổ chức đồng nhất:  Nang phôi FQ: - Bào thai và GPB: là hậu quả của 1 dị dạng phôi thai của phổi vào ngày 20 - 40 của bào thai. Là 1 u tròn, không thông với xung quanh, trừ khi có nhiễm trùng, đi theo cây FQ. Trong lòng phủ biển mô FQ, có lông mao, sụn, các sợi cơ trơn và các tuyến chế nhày. Bên trong chứa chất nhày, đặc, dính nhớt...; Khi có nhiễm trùng -> thông với cây FQ => chứa mủ + khí. - Lâm sàng <=> liên kết chặt trục khí - thực quản. Có thể nằm cạnh khí quản, dưới chạc 3 khí - FQ, và cạnh TQ. Phần lớn không có triệu chứng, vô tình phát hiện khi chụp X.q ở người lớn và trẻ lớn.
  • 4. Một số ít thể cạnh KQ, quanh chạc 3, có thể gây triệu chứng , đôi khi cấp tính. Do U đã đè bẹp khí - FQ ở trẻ sơ sinh => suy hô hấp cấp, thở khò khè, tím... có khi xuất hiện khi đổi tư thế, khi bú, khi khóc. Ngoài ra có sốt, ho máu, đau ngực, đôi khi nuốt khó nếu dạng U cạnh TQ. -  hình ảnh: X.q => hình mờ dọc theo trục khí – FQ; CT giúp  . Lòng chứa dịch đồng nhất, không ngấm chất cản tia. Có thể làm IMR, SÂ. - Thăm dò : Soi FQ -> thấy chỗ đè ép - Soi TQ ... - Điều trị: cắt U, dù có triệu chứng hay không, do nguy cơ biến chứng đè ép và nhiễm trùng. Thường kèm cắt thuỳ phổi tương ứng. - Kết quả sau mổ: rất tốt.  Nang cạnh TQ: Nang cấu trúc đường tiêu hoá Hai dạng Nang cấu trúc FQ (là loại trên nhưng lạc chỗ nằm cạnh thực quản). - Lâm sàng: không có triệu chứng, phát hiện nhờ X.q. Đôi khi có triệu chứng, như trên hay có dạng TQ (nuốt khó). - Hình ảnh: U TT sau dưới - kết hợp chụp TQ, soi TQ => có chèn ép, không thay đổi cấu trúc niêm mạc. Chụp CT =>  - Điều trị: Phẫu thuật cắt U - lành tính. Có thể b/c nhiễm trùng hay vỡ. Dùng đường mở ngực bên phải, dễ dàng bóc khỏi TQ, cần kiểm tra thủng TQ. Kết quả sau mổ rất tốt.  Nang có nguồn gốc mạch máu: - GPB : chia 3 thể + U nang bạch mạch: dạng u lan toả nhất. Gồm nhiều khoang dạng chùm nho, thành mỏng chứa sợi chun và cơ, phủ nội mạc của mạch. Chứa dịch trong. + U nang máu: cấu trúc như trên, chứa máu. + U nang máu - bạch mạch: thể hỗn hợp. - Lâm sàng: Thường không có triệu chứng.  nhờ chụp X.q hệ thống. Đôi khi ở trẻ tầm 1 tuổi -> có thể to nhanh và gây chèn vào đường thở, tĩnh mạch -> phù ... - Hình ảnh: Thường U vùng trước - trên, lan vào nhiều cấu trúc mạch - khí - TQ, không có lớp bóc tách về hình ảnh với các cấu trúc này. IMR => nang dịch. Với U nang máu nên chụp mạch => tìm mỗi liên quan và dung tích U. - Điều trị: PT đi đường cổ trước - xương ức. U lành. Đôi khi phải phối hợp cổ - ngực khi u ăn sâu vào TT.  Nang thể khoang (nang MF - màng tim): - GPB: phát sinh từ ngách của xoang thể khoang, nay 1 phần thừa của xoang thể khoang. Hay gặp, chiếm 60% UTT. Đại thể: nang thành mỏng chứa dịch huyết thanh. Vi thể: vỏ sợi xơ mỏng, trong phủ 1 lớp TB trung biểu mô. Đôi khi có thể thông với màng tim bằng 1 lỗ nhỏ.
  • 5. - Lâm sàng: luôn luôn không có triệu chứng. Đôi khi có khó thở, nhịp nhanh khi U quá to. Thường phát hiện ngẫu nhiên / X.q ngực. - Hình ảnh: Thường nằm ở góc tâm hoành trước, hay gặp bên (P) hơn bên (T).   5-10 cm. Ranh giới rõ. X.q thẳng thấy làm phồng bò dưới tim. X.q nghiêng thấy hình Ô-van. Chụp CT giúp  - Có thể chọc qua da để . - Điều trị: Chọc hút chỉ để . Điều trị ngoại, đơn giản. Mở ngực trước bên. Có thể mổ nội soi. Tiên lượng rất tốt.  Thoát vị màng não: - TV màng não bẩm sinh trong ngực chỉ là ngoại lệ. Là TV của túi màng não, thường vào các khe đốt sống lưng đầu tiên (sau trên). Không triệu chứng. 60% phối hợp dị tật cột sống (vẹo cột sống) => bệnh Recklinghausen. Buồng chức dịch não tuỷ chui qua 1 lỗ tiếp hợp bất thường. - Hình ảnh: IMR là quan trọng. Chứa dịch não tuỷ. - Điều trị : Không làm gì. * Các U mầm trung thất (U quái): Các U mầm lành + ác tính của TT chiếm 1-3,5% UTT. Tiên lượng tuỳ thuộc bản chất tế bào học của U.  U mầm lành tính của TT: - Phôi thai: từ phôi giữa ngày 8-15, xảy ra 1 sự tách biệt trong phôi ra 3 thành phần: lá ngoài, lá trong và lá giữa. U quái (tératome) lành tính bao gồm các thành phần như thai nhi với 3 lá có tỷ lệ chênh lệch tuỳ ca. - GPB: Đại thể, đó là các U khá lớn, mặt ngoài đều đặn hay nhiều nhú. Thành dày, thường vôi hoá, trong chứa dịch nhày gồm lông, râng, xương... Vi thể, thấy nhiều tổ chức  nhau tương ứng với 3 lá: da, lông, sụn, TK, tuyến ức, não, màng tim... - Lâm sàng: thường không có triệu chứng. Một số ca có các triệu chứng như: sốt , ho, đau, ho máu, toàn dịch MF. Ở trẻ em và sơ sinh, có thể xuất hiện h/c ngạt thở. Những thể có bội nhiễm, sốt và dấu hiệu viêm phổi có thể dẫn đến ho khạc mủ chứa lông hay dung dịch đặc do vỡ U vào FQ. - Hình ảnh: U quái dạng nhiều t/c lành tính thường nằm ở TT trước, nhưng nó có thể to lên và chiếm toàn bộ 1/2 ngực. Vôi hoá (nhất là xương hoá) thường thấy trong 25%, nằm xung quanh U => tạo dạng nhiều vòng. U thường dính vào t/c xung quanh, khó phân biệt trên Scanner, IMR. - Điều trị: cắt bỏ U, có thể -> biến chứng nặng, nhất là nhiễm trùng. Thoái hoá ác tính là có thể nhưng rất hiếm. Cắt hoàn toàn U => kết quả lâu dài tốt 100%. Tuỳ theo vị trí U mà chọn đường mở xương ức hay mở ngực sau bên. Nên lưu ý dù lành tính nhưng U có thể xâm lấn vào cấu trúc xung quanh, nhất là mạch (TM vô danh, ĐM cảnh, TMC trên), và TK (hoành) => gây khó khăn cho PT.  U mầm ác tính của T.Thất. 5.2. U tuyến giáp T.T: 90-95% lành tính. PT tốt. ít gặp.
  • 6. 5.3. U thần kinh: người lớn dễ lành tính, trẻ em 40 - 50 % ác tính... Khá thường gặp. Điều trị PT bằng mở ngực sau bên. Tiên lượng tuỳ bản chất U. 5.4. U tuyến ức: là u ác. Khá thường gặp. Thường phát hiện muộn với các triệu chứng của chèn ép khí - FQ (khó thở) và h/c chèn ép - tắc TMC trên. Vị trí TT trước trên. Chẩn đoán xác định bằng CT, IMR + chụp mạch (nhất là chụp TMC trên). Phẫu thuật cắt U + có thể ghép mạch. Phối hợp tia xạ sau PT. Tiên lượng dè dặt (2 - 5 năm). 5.5. U hạch tuyến ức: Hodgkin/ không Hodgkin ... Hiếm. ./.