Thuyêt trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (cty dược hậu giang)
1. Chương 1
1. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1. GiớithiệuCôngty
Chiếu clip giới thiệu công ty.
1.2 Lịchsửhìnhthànhvàpháttriển
a.Lịchsửhìnhthành
-TiềnthâncủaCôngtyCổphầnDượcHậuGianglàXínghiệpDượcphẩm 2/9, thànhlậpngày 02/9/1974
tạiKênh 5 ĐấtSét, xãKhánhLâm (nay làxãKhánhHòa), huyện U Minh, tỉnhCà Mau, thuộcSở Y
tếkhuTây Nam Bộ.
-Từnăm 1975 - 1976: Tháng 11/1975, XínghiệpDượcphẩm 2/9
chuyểnthànhCôngtyDượcphẩmTâyCửu Long, vừasảnxuấtvừacungứngthuốcphụcvụnhândânTây
Nam Bộ. Đếnnăm 1976, CôngtyDượcphẩmTâyCửu Long đổitênthànhCôngtyDượcthuộc Ty Y
tếtỉnhHậuGiang.
-Từnăm 1976 - 1979: Theo Quyếtđịnh 15/CP củaChínhphủ, CôngtyDượcthuộc Ty Y
tếtỉnhHậuGiangtáchthành 03 đơnvịđộclập: XínghiệpDượcphẩm 2/9,
CôngtyDượcphẩmvàCôngtyDượcliệu. Ngày 19/9/1979, 3
đơnvịtrênhợpnhấtthànhXínghiệpLiênhợpDượcHậuGiang.
-Năm 1992: Saukhi chia táchtỉnhHậuGiangthành 02 tỉnhCầnThơvàSócTrăng, UBND
tỉnhCầnThơ (nay là UBND Tp. CầnThơ) raQuyếtđịnhsố 963/QĐ-UBT
thànhlậpdoanhnghiệpNhànướcXínghiệpLiênhợpDượcHậuGiang,
làđơnvịhạchtoánkinhtếđộclậptrựcthuộcSở Y tế Tp. CầnThơ.
-Ngày 02/09/2004: CôngtyCổphầnDượcHậuGiangchínhthứcđivàohoạtđộngtheoQuyếtđịnhsố
2405/QĐ-CT.UB ngày 05/8/2004 của UBND Tp.
CầnThơvềviệcchuyểnđổiXínghiệpLiênhợpDượcHậuGiang Tp.
CầnThơthànhCôngtyCổphầnhoạtđộngvớivốnđiềulệ ban đầulà 80.000.000.000 đồng.
b. Quátrìnhpháttriển
Từnăm 1988, khinềnkinhtếcảnướcchuyển sang cơchếthịtrường,
Côngtyvẫncònhoạtđộngtrongnhữngđiềukiệnkhókhăn: máymócthiếtbịlạchậu, côngsuấtthấp,
sảnxuấtkhôngổnđịnh, áplựcgiảiquyếtviệclàm gay gắt, ....Tổngvốnkinhdoanhnăm 1988 là 895
triệuđồng, Côngtychưacókhảnăngtíchlũy, táisảnxuấtmởrộng. Doanhsốbánnăm 1988 đạt 12.339
triệuđồng, trongđógiátrịsảnphẩm do Côngtysảnxuấtchỉđạt 3.181 triệuđồng (chiếmtỷtrọng 25,8%
trongtổngdoanhthu).
2. Trướctìnhhìnhnày, Ban lãnhđạoDượcHậuGiangđãthayđổichiếnlược: “giữvữnghệthốngphânphối,
đầutưpháttriểnmạnhchosảnxuất, mởrộngthịtrường, tăngthịphần,
lấythươnghiệuvànănglựcsảnxuấtlàmnềntảng”.
KếtquảcủaviệcđịnhhướnglạichiếnlượckinhdoanhđólànhiềunămliêntiếpCôngtyđạtmụctiêutăngtrưở
ngcao, pháttriểnsảnphẩm, tăngthịphần, tăngkháchhàng, nângcaothunhậpngườilaođộng,
đónggópngàycàngcaovàongânsáchNhànước.
Qua hơn 32 nămhìnhthànhvàpháttriển, hiện nay,
DượcHậuGiangđượccôngnhậnlàdoanhnghiệpdẫnđầungànhcôngnghiệpDượcViệt Nam.
SảnphẩmcủaCôngtytrong 11 nămliền (từnăm 1996 - 2006) đượcngườitiêudùngbìnhchọnlà
"HàngViệt Nam ChấtLượng Cao” vàđứngtrong “Top 05 ngànhhàngdượcphẩm”. Thươnghiệu
“DượcHậuGiang” đượcngườitiêudùngbìnhchọntrong “Top 100 ThươnghiệudẫnđầuViệt Nam”
trong 02 nămliền (2005 – 2006) do BáoSàiGònTiếpthịtổchức, “Top 10
ThươnghiệumạnhnhấtViệt Nam” do ThờibáoKinhtếViệt Nam tổchức, đoạtgiải “Quảcầuvàng
2006” do Trungtâmpháttriểntàinăng – LiênhiệpcáchộikhoahọcvàkỹthuậtViệt Nam
tổchứcvàcũnglà “Thươnghiệuđượcyêuthích” thông qua bìnhchọntrêntrang web
www.thuonghieuviet.com cùngvớinhữnggiảithưởngkhácvềthươnghiệu.
Hệthốngquảnlýchấtlượngđượcchứngnhậnphùhợptiêuchuẩn ISO
9001:2000.Nhàmáyđạtcáctiêuchuẩn: WHO GMP/GLP/GSP.
PhòngKiểmnghiệmđượccôngnhậnphùhợpvớitiêuchuẩn ISO/IEC
17025.ĐâylànhữngyếutốcầnthiếtgiúpDượcHậuGiangvữngbướctrên con
đườnghộinhậpvàonềnkinhtếkhuvựcvàthếgiới.
Đơnvị: tỷđồng
3. 2. biến đổi vốn điều lệ
Chúthích:
12/2009: 266.629.620 8/2011: 651.764.290
6/2012: 653.764.290 9/2010: 269.129.620
2014: 871.643.300.000 6/2011 : 271.629.620
266.6 269.1 271.6
651.8 653.8
871.6
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
tháng
12/2009
tháng
09/2010
tháng
6/2011
tháng
8/2011
tháng
6/2012
năm
2014
Quá trình tăng vốn điều lệ
quá trình biến đổi vốn điều lệ
4. Nhận xét:
3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CP DƯỢC HẬU GIANG
Xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO - GMP, đầu tư dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại theo
tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo cung cấp đầy đủ sản phẩm chất lượng cao cho người tiêu dùng.
Đẩy mạnh nghiên cứu sản phẩm phù hợp thị trường, “Lấy sự khác biệt vượt trội làm lợi thế trong
cạnh tranh”, đặc biệt đầu tư vào các sản phẩm đặc trị có hàm lượng công nghệ cao và các sản phẩm
chức năng phòng bệnh.
Mở rộng mạng lưới phân phối tại Việt nam và nước ngoài, hướng tới xuất khẩu sang Châu âu và các
nước Asean.
Thực hiện tốt trách nhiệm xã hội và môi trường
thực hiện tốt trách nhiệm với người lao động
4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Định hướng về hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Chuyên môn hóa hệ thống sản xuất, khai thác tối ưu máy móc thiết bị, nâng cao sản lượng.
- Tăng năng suất lao động, kiểm soát tốt chi phí để xây dựng cơ cấu giá thành hợp lý, tăng sức
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, tích cực tìm kiếm các nguồn tài trợ có chi phí thấp.
-Tiếp tục kết hợp với các viện, trường công nghệ sinh học để làm ra những sản phẩm từ thảo
dược thiên nhiên, làm cho danh mục sản phẩm điều trị phong phú hơn, đồng thời góp phần tạo ra
một xu thế sử dụng dược liệu mang tính truyền thống của người dân Việt Nam
5. 2. Định hướng về nguồn nhân lực:
- Nâng cao năng lực quản lý, đặc biệt phát triển nguồn nhân lực quản lý cấp cao, củng cố tổ chức
nhân sự, huấn luyện đào tạo nhân viên, tăng cường tuyển chọn và thu hút nguồn nhân lực bên
ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty.
- Đầu tư đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động, phát triển các phong trào thi đua sáng
tạo.
- Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của CBCNV công ty.
- Xây dựng chính sách khen thưởng nhằm phát huy tính sáng tạo của CBCNV.
5. Cơ cấu doanh thu
Nhận xét:
Thuốc kháng sinh chiếm tỷ trọng cao nhất trọng cơ cấu doanh thu, chiếm 41%. Thuốc Giảm đau – hạ
sốt chiếm tỷ trọng cao thứ 2 với 20,1%. Dinh dưỡng chiếm tỷ trọng cao thứ 3 với 8,7%. Chăm sóc da
chiếm tỷ trọng thấp nhất với 2,1%. Các loại còn lại chiếm tỷ trọng không đáng kể.
6. Lĩnh vực kinh doanh của DHG PHARMA:
Sản xuất kinh doanh dược.
Xuất khẩu: dược liệu, dược phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dược liệu, dược phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế.
Sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm chế biến.
In bao bì.
Kinh doanh các ngành nghề khác theo GCN ĐKKD của Công ty.
Chương 2
6. 1. Bảng cân đối kế toán công ty cố phần dược Hậu Giang trong 5 năm
(2009 -> 2013)
BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
2013 2012 2011 2010 2009
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
613,287 718,975 467,084 642,519 584,129
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn
hạn
170,000 N/A N/A N/A 16,037
Các khoản phải
thu ngắn hạn
667,386 574,318 489,939 446,198 296,978
Hàng tồn kho 757,949 511,841 515,191 347,100 306,732
Tài sản ngắn hạn
khác
23,937 12,524 18,477 6,217 8,593
TỔNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN
2,232,558 1,817,660 1,490,692 1,442,034 1,212,468
Các khoản phải
thu dài hạn
N/A N/A N/A N/A N/A
Tài sản cố định 799,083 517,135 459,454 303,439 237,015
(Giá trị hao
mòn lũy kế)
-294,010 -250,800 -193,772 -146,375 -113,771
Bất động sản đầu
tư
N/A N/A N/A 6,457 N/A
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
20,765 16,651 17,473 39,979 31,255
Tổng tài sản dài
hạn khác
28,214 26,819 28,087 27,826 41,234
Lợi thế thương
mại
N/A N/A N/A N/A N/A
TỔNG TÀI SẢN 3,080,620 2,378,265 1,995,707 1,819,735 1,521,973
7. Nợ Phải Trả
Nợ ngắn hạn 1,030,242 653,532 544,024 471,556 489,574
Nợ dài hạn 50,936 21,263 58,224 59,141 14,242
Tổng Nợ 1,081,177 674,795 602,248 530,697 503,816
Nguồn Vốn
Vốn chủ sở hữu 1,981,365 1,687,719 1,381,547 1,280,322 1,010,376
Nguồn kinh phí
và quỹ khác
N/A N/A N/A N/A N/A
Tổng Nguồn
Vốn
1,981,365 1,687,719 1,381,547 1,280,322 1,010,376
Lợi ích của cổ
đông thiểu số
18,077 15,750 11,911 8,716 7,781
TỔNG NGUỒN
VỐN
3,080,620 2,378,265 1,995,707 1,819,735 1,521,973
2. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn
Tong No Von Chu So Huu Tong nguon
von
2009 503,816 1,010,376 1,521,973
2010 530,697 1,280,322 1,819,735
2011 602,248 1,381,547 1,995,707
2012 674,795 1,687,719 2,378,265
2013 1,081,177 1,981,365 3,080,620
8. Phân tích và so sánh Tài sản trong 5 năm (2009 -> 2013)
Tổng TS tăng qua các năm từ 2009 – 2013 tăng 1,558,647 triệu VNĐ tức gấp 2 lần so với 2009. Tăng
nhẹ trong 3 năm 2009, 2010, 2011 và tăng mạnh 2012, 2013.
TSNH tăng đều qua các năm (tăng 1,020,090 triệu VNĐ). Tuy nhiên từ năm 2010 -> 2011 tăng không
đáng kể (48,658 triệu VNĐ) do tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2011 giảm mạnh từ
642,519 triệu VNĐ xuống 467,084 triệu VNĐ, các chỉ số còn lại đều tăng TSNH cũng tăng nhưng
không đáng kể.
Trong TSNH bao gồm
Tiền và các khoản tương đương tiền biến động thất thường, tăng giảm liên tục trong 5 năm.
Khoản phải thu NH, hàng tồn kho, TSNH khác tăng mạnh.
TSDH tăng 1,558,647 triệu VNĐ gấp 2 lần so với năm 2009.
Trong đó: TSCĐ tăng mạnh (tăng 562,068 triệu VNĐ)
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng nhẹ từ năm 2009 -> 2010 nhưng nhìn chung giảm trong 5 năm.
TSDH khác giảm.
9. Ngoài ra bất động sản đầu tư duy nhất vào năm 2008.
Công ty năm giữ lượng tiền mặt tương đối ít so với tổng tài sản chủ yếu tập trung vào TSCĐ.
KPT và HTK chiếm lỷ lệ tương đối lớn nếu cứ tiếp tục tăng trong các năm sau thì sẽ ảnh hưởng
tới lợi nhuận và gây nhiều khó khăn cho công ty sau này. Vì khả năng không thu được tiền và
không thanh lý được hàng tồn kho là cao. Nhưng với số liệu hiện nay (2013) chưa hẳn là 1 tín
hiệu không tốt nếu doanh nghiệp có những chính sách phù hợp.
Năm 2013 công ty đầu tư khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (170,000 triệu VNĐ) nhằm huy động
vốn đồng thời nâng cao lợi nhuận của cty.
Năm 2008 công ty đầu tư bất động sản vì cuối năm 2007 đầu năm 2008 giá nhà đất tăng cao
không ngừng, công ty muốn đầu tư lĩnh vực mới để tăng lợi nhuận nhưng không may Nhà nươc
ban hành chính sách thắt chặt tiền tệ (3/2008) làm giá nhà đất giảm không phanh trong những
năm tiếp theo -> công ty không đầu tư tiếp tục nữa. Tuy nhiên đây chỉ là 1 phần nhỏ không làm
ảnh hưởng tới tổng TS của công ty.
Phân tích và so sánh nguồn vốn trong 5 năm
Nợ phải trả tăng từ 503,816 -> 1,081,177 triệu VNĐ (tức tăng 577,361 triệu VNĐ)
Trong đó nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng mạnh qua các năm.
VCSH tăng mạnh trong 5 năm.
Tổng nguồn vốn tăng từ 1,521,973 -> 3,080,620 triệu VNĐ gấp 2 lần so với năm 2009.
Nợ NH tăng mạnh chứng tỏ công ty chủ yếu vay nợ ngân hàng để đầu tư và huy động vốn…
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Về cơ bản, có thể hiểu lợi ích của cổ đông thiểu số (minority interest)là một khoản mục nằm trong Báo
cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ (gồm một hoặc nhiều công ty con) nhằm phản ánh phần tài sản
hoặc thu nhập của công ty con. Điều này cũng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế để đảm bảo phân biệt
rõ lợi ích của các cổ đông thiểu số tại công ty con trong tổng thể lợi ích chung của cả nhóm công ty, bao
gồm công ty mẹ, khi hợp nhất báo cáo tài chính.
Về hình thức, lợi ích của cổ đông thiểu số được trình bày rõ trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Theo đó, trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất, lợi ích cổ
đông thiểu số phải được trình bày thành chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty
mẹ. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong thu nhập của tập đoàn cũng cần được trình bày thành chỉ tiêu
riêng biệt.
Dậy lợi ích cổ đông thiểu số tăng trong 5 năm từ 7,781 -> 18,077 triệu VNĐ cho thấy phần tài sản
hoặc thu nhập của công ty con tăng đều wa các năm.
Chương 3
10. Kết Quả Kinh Doanh 2013 2012 2011 2010 2009
Doanh Thu Thuần 3,527,357 2,931,076 2,490,880 2,034,525 1,746,022
Giá Vốn Hàng Bán 1,886,884 1,487,278 1,282,117 1,015,993 822,446
Lợi Nhuận Gộp 1,640,474 1,443,799 1,208,763 1,018,532 923,576
Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính 16,456 4,453 7,183 3,408 23,597
Trong đó: Chi phí lãi vay 2,270 2,612 2,039 2,011 3,389
Chi phí bán hàng 770,103 709,601 558,863 483,630 409,533
Chi phí quản lý doanh nghiệp 270,758 218,227 185,188 134,944 113,701
Tổng Chi phí hoạt động 1,057,317 932,281 751,234 621,982 546,831
Tổng doanh thu hoạt động tài
chính
47,970 42,177 48,895 40,566 31,295
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
631,127 553,694 506,424 437,117 408,040
Lợi nhuận khác 150,774 31,281 -5,457 1,010 1,653
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
781,500 584,788 490,942 434,145 409,590
Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế TNDN hiện hành 190,665 93,826 72,904 51,234 46,968
Chi phí thuế TNDN hoãn lại -2,416 -331 -1,724 -425 281
Lợi ích của cổ đông thiểu số 4,292 5,371 4,236 2,173 5,270
Tổng Chi phí lợi nhuận 192,541 98,866 75,416 52,982 52,519
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
588,960 485,922 415,526 381,162 357,070
Khối Lượng 65,366,299 65,366,299 65,166,299 27,152,832 26,653,842
Giá Cuối Kỳ 84.2 51.9 38.6 32.2 30
EPS 6,757.6 5,583.8 4,767.4 4,431.2 4,095.6
PE 9.4 7.0 6.1 2.3 2.2
Giá Sổ Sách 22.7 19.4 15.9 14.7 11.6
11. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến 2013 có nhiều thay đổi ở năm
2013 là năm có mọi chỉ tiêu luôn luôn cao nhất(ĐƠN VỊ 1.OOO.OOO VND)
Về doanh thu thuần thì năm 2013 tăng so với năm 2009 là 1,781,335 triệu vnd
Trong đó giá vốn hàng bán từ 923,576 lên tới1,886,884 là tăng 963,308 vnd
Lợi nhuận gộp của công ty 923,576 tới 2013 1,640,474 là 857,759 vnd tức tăng
1,77 lần so năm 2009
Tổng chi phí hoạt động năm 2009 so với năm 2003 là một kết quả tăng đáng kể
gần một nửa 546,831 tới 1,057,317 tức tăng 1,9 lần so với năm cũ.bên cạnh đó
tổng doanh thu tài chính thì lại tăng không đáng kể tăng gấp 1,5 lần thôi
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh từ 408,040 tới 631,127 tăng 223,087 vnd
thấp nhưng đổi lại doanh thu khác của công ty có thể nói là con số rất lớn từ 1,653
tới 150,774
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty từ 409,590 lên 781,500 tăng
371,910 vnd
Tổng chi phí lợi nhuận 2009 chì có 52,519 nhưng 2013 được 192,541 tăng tới 3,6
lần
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 tăng 1,6 lần so với năm 2009
Doanh thu thuần 2013 tăng 2.02 lần so với 2013 có thể nói doanh thu thuần của
công ty có bước tăng đáng kể có thể nói là cao
Tổng doanh thu hoạt động tài chính thì từ mức 31,295 lên 47,970 tăng 16,675
vnd.như vậy qua hai vấn đề trên cho ta thấy được mức độ tăng trưởng của doanh
thu từ năm 2009 đến 2012 thì con số tương đương nhau nhưng ở năm 2013 thì mức
độ tăng trưởng đều đáng kể con số không thấp
Tỷ số lợi nhuận 2009 tương đối thấp nhưng đên 2013 thì tăng trưởng
13. Bảng lưu chuyển tiền tệ
LC Tiền tệ - Gián tiếp 2009 2010 2011 2012 2013
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.Lợi nhuận trước thuế 409,590 434,145 490,942 584,788 781,500
2.Điều chỉnh cho các khoản 3,963 12,544 18,947 32,704 23,643
- Khấu hao TSCĐ 29,779 41,463 53,597 66,768 71,043
- Các khoản dự phòng -14,384 3,060 -1,012 4,236 -2,376
- Lợi nhuận thuần từ đầu tư vào công ty liên kết 3,982 8,479 188 400
- Xóa sổ tài sản cố định (thuần) -1,760
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái -16
- Lãi, lỗ từ thanh lý TSCĐ -1,554 -1,877
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -14,805 -1,280 -20
- Lãi tiền gửi -36,692 -39,524 -45,816
- Thu nhập lãi -42,397
- Trong đó:Chi phí lãi vay 3,389 2,011 2,039 2,612 2,270
- Các khoản chi trực tiếp từ lợi nhuận
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
413,553 446,688 509,888 617,492 805,143
- Tăng, giảm các khoản phải thu -44,624 -135,931 -4,747 -79,697 -106,110
- Tăng, giảm hàng tồn kho -3,340 -38,549 -169,736 1,991 -244,438
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay
phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
48,089 74,342 71,282 51,405 276,100
- Tăng giảm chi phí trả trước -19,218 -750 -148 1,711 -8,436
- Tăng giảm tài sản ngắn hạn khác
- Tiền lãi vay phải trả -3,628 -2,183 -1,968 -2,025 -2,750
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 30,681 57,226 86,292 83,447 163,845-
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh 2,988
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh -9,241 -28,167 -54,836 -37,045 -71,206
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 353,895 258,225 263,444 470,385 484,458
14. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
-57,436 -124,759 -256,26 -132,81 -348,811
2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 123 11,602 5,488 4,688 6,473
3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
của các đơn vị khác
-26,377 -5,095 -1,036 2,117 -170,000
4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
cụ nợ của đơn vị khác
41,100 16,037 6,000
5 Đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh
liên kết
6 Chi đầu tư ngắn hạn
7 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -230 -13,615
8 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
158 13,500 90
9 Lãi tiền gửi đã thu 44,016
10 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
26,071 41,442 38,320 44,285
11 Tiền chi mua lại phần vốn góp của các
cổ đông thiểu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -16,750 -74,231 -188,29 -87,596 -468,053
15. PHÂN TÍCH:
1.Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh:
Qua bảng số liệu ta thấy số tiền thu về từ hoạt động kinh doanh qua các năm luôn
luôn dương,nghĩa là số tiền thu vào luôn lớn hơn số tiền chi ra.Nhìn chung số tiền
thu về đều tăng qua các năm chỉ có năm 2010( 258,225 triệu) giảm so với năm
Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở hữu
2,591 2,500 2,000
2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã
phát hàn
-118 -137
3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 203,435 39,477 48,180 17,840 186,490
4 Tiền chi trả nợ gốc vay
-
137,910
-100,654 -39,867 -19,471 -78,944
5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6 Tiền chi khác từ hoạt động tài chin
7 Tiền chi trả từ cổ phần hóa
8 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -30,018 -66,880
-
261,400
-131,268 -229,640
9 Vốn góp của các cổ đông thiểu số vào
các công ty con
10 Chi tiêu quỹ phúc lợi xã hội
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
35,388 -125,603
-
250,587
-130,898 -122,093
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 372,533 58,391
-
175,435
251,891 -105,688
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 211,742 584,129 642,519 467,084 718,975
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
-147
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 584,129 642,519 467,084 718,975 613,287
16. 2009(353,895 triệu) nhưng bắt đầu tăng trở lại từ năm 2011 đến nam 2013 đạt
484,458 triêu từ đó cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng
được mở rộng.Với lượng tiền như thế dược Hậu Giang hoàn toàn có thể thanh toán
được các khoản vốn lưu động cũng như trả cổ tức cho cổ đông.
2.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
Dựa vào số liệu ta thấy công ty khá quan tâm đến hoat động đầu tư.Nhưng qua các
năm ta thấy công ty chưa thu được tiền từ các hoạt động đầu tư này.Vì thế lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư từ năm 2009 đến 2013 đều âm.Nguyên nhân là
do: chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác để phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh, chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác,
chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Tóm lại với số tiền đầu tư mua sắm máy móc,mua cố phiếu và đầu tư váo các công
ty con lớn hơn số tiền công ty thu về(thanh lý tài sản,thu từ tiền lãi cho vay thu từ
việc đầu tư góp vốn) nên tổng số tiền đầu tư bị âm.Số tiền công ty chi cho các hoạt
động đầu tư lớn chứng tỏ số tiền nhàn rỗi của công ty là khá cao.Với những khoản
chi này thì trong tương lai công ty sẽ nhận được lợi nhuận từ dòng tiền này là rất
lớn.
3.Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính:
Nếu lưu chuyển tiền tệ trong hoạt động đầu tư có thể cho ta biết số tiền nhận được
trong tương lai là lớn hay nhỏ thì số tiền từ hoạt động tài chính có thể cho ta biết
được những dòng tiền thu được từ phát hành cổ phiếu và nhận vốn gốp từ cổ
đông….Như ta đã biết nếu dòng tiền từ hoạt động tài chính dương càng lớn thì điều
đó chứng một phần lượng tiền thực tế trong công ty là do phát hành cổ phiếu cũng
như vay nợ mà có chứ không phải do do hoạt động kinh doanh hay đầu tư tạo ra.Vì
thế nếu dòng tiền thu từ hoạt động này quá lớn sẽ gây bất lợi cho công ty.Qua bảng
số liệu ta thấy chỉ có năm 2009 là dòng tiền từ hoạt động tài chính là dương còn
các năm sau cụ thể là đến năm 2013 dòng tiền từ hoạt động này đều âm.Từ đây ta
thấy được công ty đã thu được tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu tư để phục vụ
sản xuất trả cổ tức cũng như các khoản vay bằng tiền mặt ,mà không phải phụ
thuộc quá nhiều vào việc phát hành cổ phiếu.Qua đây ta cũng thấy được khả năng
toán của công ty ngày càng tốt hơn.
17. KẾT LUẬN CHUNG CỦA BCTC……………..
Đối thủ cạnh tranh
Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (DCL)
Địa chỉ : Số 150 Đường 14/9 - Phường 5 - Thành phố Vĩnh Long - Tỉnh Vĩnh Long
Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu trực tiếp: dược phẩm , viên nang cứng rỗng, các loại
dụng cụ, trang thiết bị y tế cho ngành dược, ngành y tế, mỹ phẩm, thực phẩm dinh dưỡng, dược
liệu, hóa chất, nguyên liệu và các loại dược phẩm bào chế khác.
- Sản xuất các loại bao bì dùng trong ngành dược.
- Nuôi, trồng các loại dược liệu làm thuốc.
- Sản phẩm và Dịch vụ Công nghê Thông tin - Viễn thông
Công ty cổ phần dược phẩm VIMEDIMEX
Trụ sở: 246 Cổng Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Thành lập năm 1984 với chức năng là cơ quan thực hiện nhiệm vụ kinh tế đối ngoại đầu tiên
của Bộ Y Tế, VIMEDIMEX đã phát triển mạnh mẽ và luôn khẳng định vị thế trong Top 5
Công ty Dược phẩm hàng đầu Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động
1. PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM
2. DỊCH VỤ
2.1 Dịch vụ Xuất nhập khẩu ủy thác Dược phẩm, trang thiết bị y tế
2.2 Dịch vụ cho thuê
3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
3.1 Nuôi trồng - Sản xuất – Chế biến
3.2 Nghiên cứu – Phát triển sản phẩm
4. XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI & ĐẦU TƯ
18. Phân tích chỉ số tài chính
HẬU GIANG(DHG) VIMEDIMEX CỬU LONG
Khả năng thanh toán hiện
thời
2.17 1.05 1.2
Khả năng thanh toán nhanh 1.43 0.56 0.66
Tỷ số nợ 0.35 0.97 0.54
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 0.55 28.08 1.18
Vòng quay hàng tồn kho 4.65 4.51 3.79
Kỳ thu tiền bình quân 68.11 81.15 101.58
ROS 16.70 0.21 4.49
ROA 19.12 0.42 4.95
ROE 29.72 12.27 10.82
EPS 6757.60 2.549 3.056
Phân tích và so sánh tỷ số tài chính
- Hệ số thanh toán nhanh của Cty Hậu Giang cao hơn 2 cty kia (1.43), cho
biết khả năng đáp ứng việc thanh toán
nợ ngắn hạn vì doanh nghiệp dễ dàng chuyển từ tài sản lưu động thành
tiền mặt.
1.43 > 1 được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ
ngắn hạn mà không cần đến các nguồn thu hay doanh số bán.
- Tỷ số nợ của DHG là 0.35 cao hơn Cửu Long nhưng thấp hơn VIMEDIMEX,
cho biết cứ sử dụng 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0.35 đồng vay nợ.
- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của DHG là 0.55 thấp nhất, cho biết DHG sử
dụng nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh thấp, DHG vay nợ ít.
- Vòng quay hàng tồn kho của DHG là 4.65 cao hơn 2 cty kia, cho biết tiền
đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh được tình
trạng ứ đọng vốn.
- Kỳ thu tiền bình quân của DHG là 68.11 thấp nhất, chứng tỏ DHG mất 68
ngày để thu hồi được các khoản phải thu, còn cty VIMEDIMEX mất 81
ngày, Cửu Long mất 101 ngày.
- ROS (tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu) của DHG cao nhất, cho biết cứ
mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được 16.70 đồng lợi nhuận.
- ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản) của DHG là 19.12 cao nhất, cho
biết khả năng sinh lời của 1 đồng vốn đầu tư của DHG là 19.12% nên cổ
phiếu sẽ có sức hấp dẫn cao.
19. - ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có) của DHG cao nhất, cho biết khả
năng cạnh tranh của DHG mạnh và cổ phiếu có sức hấp dẫn caohơn 2 cty
kia.
- EPS (thu nhập trên mỗi cổ phiếu) của DHG là 6757.60 cao nhất, cho biết
khoản thu nhập nhà đầu tư có được khi đầu tư vào mỗi cổ phiếu của DHG
là 6757.60, nhà đầu tư nên chọn cổ phiếu của DHG .
DHG DCL VMD
2012 2013 2012 2013 2012 2013
Doanh thu 2,949,286 4,235,400 611,829 699,110 9,118,225 10,800,937
LN thuần
từ HĐKD
553,694 636,875 19,884 43,969 20,032 33,111
LNTT 584,788 781,678 19,720 44,059 21,894 32,012
LNST 491,293 593,645 19,060 35,892 15,293 22,925
Tổng tài
sản
2,376,694 3,074,412 612,742 665,898 4,493,591 5,185,855
TS ngắn
hạn
1,817,740 2,229,894 399,915 436,648 5,011,355 4,347,693
Tổng nợ 667,577 1,074,575 327,368 416,217 5,009,423 4,319,507
Nợ ngắn
hạn
646,314 1,024,427 398,313 326,062 4,768,733 4,109,506
Ta thấy rằng trong khi các doanh nghiệp đang đối diện với khó khăn, phá sản. DHG
doanh thu, lợi nhuận vẫn tăng trưởng đều đặn, doanh thu 2013 cao hơn 2012, lợi nhuận
2013 cao hơn 2012. DHG vay nợ rất ít, tiền mặt và tiền gửi ngân hàng hơn 600 tỷ, cơ cấu
tài chính rất mạnh và an toàn.
DHG đứng đầu về quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu.
Dự báo năm 2014 DHG có thể đạt được 3,878 tỷ đồng doanh thu, tăng 10% so với cùng
kỳ.