Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
De bai-tap-thep-2
1. 1 / 2
BÀI TẬP KẾT CẤU THÉP 2
1. Bài 1 : Kiểm tra khả năng chịu lực của
xà gồ mái bằng thép C, cho biết: Nhịp xà gồ L
= 4,5 m. Sơ đồ tính xà gồ theo 2 phương là dầm
đơn giản. Tải trọng tác dụng lên xà gồ (bao
gồm cả trọng lượng bản thân) qc = 2,02 kN/m;
hệ số độ tin cậy về tải trọng q = 1,1. Độ võng
cho phép [ / L] = 1 / 200. Góc dốc của mái
= 11°. Thép có cường độ chịu kéo nén f = 230
N/mm²; mô đun đàn hồi E = 210000 N/mm².
Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu γc = 1.
Tiết diện xà gồ có Ix = 790,84 cm4; Wx = 63,27 cm³; Iy = 42,87 cm4; Wy = 8,88 cm³.
2. Bài 2: Xác định áp lực đứng Dmax, Dmin của cầu trục
tác dụng lên vai cột khung nhà công nghiệp, cho biết: Áp
lực tiêu chuẩn lớn nhất và nhỏ nhất của 1 bánh xe cầu trục
Pc
max = 87,7 kN; Pc
min = 24,5 kN Hệ số độ tin cậy về tải
trọng p = 1,1. Bề rộng gabarit và bề rộng đáy của cầu
trục Bk = 3900 mm; Kk = 3200 mm. Nhà có 1 cầu trục
hoạt động, chế độ làm việc nặng (Hệ số tổ hợp tải trọng
nc = 1). Nhịp dầm cầu trục L = 7 m.
3. Bài 3: Xác định bề dày bản đế chân cột khung thép nhẹ
của nhà công nghiệp có cấu tạo như hình vẽ, cho biết: Kích
thước tiết diện của cột: hw = 300 mm; tw = 10 mm; bf = 300
mm; tf = 20 mm. Kích thước của bản đế: L = 400 mm; B =
350 mm. Lực nén tính toán ở chân cột N = 300 kN (cột liên
kết khớp với móng). Thép cột có cường độ f = 210 N/mm2. Hệ
số điều kiện làm việc của cột c = 1.
4. Bài 4: Xác định lực kéo trong thân bu lông neo
chân cột khung thép nhẹ của nhà công nghiệp có cấu
tạo như hình vẽ, cho biết: Cặp nội lực tính toán ở
chân cột: N = 75 kN; M = 250 kN.m. Các kích thước:
L = 600 mm; B = 400 mm; a = 50 mm; b = 100 mm;
c = 150 mm.
L
q
z
y y
q
z
x x
L
x
x
y
y
qyq
qx
KK
BK
P P
B
L
t
N
t
t h t
b
w ff
w
f
a b c
L
B
abc
2. 2 / 2
5. Bài 5: Kiểm tra khả năng chịu lực của
dầm vai cột khung thép nhẹ có sơ đồ và cấu
tạo như hình vẽ, cho biết: Dầm vai có sơ đồ
công xôn, nhịp L = 0,5 m. Kích thước tiết
diện của dầm vai: ℎ 𝑤
𝑑𝑣
= 400 mm; 𝑡 𝑤
𝑑𝑣
= 10
mm; 𝑏𝑓
𝑑𝑣
= 250 mm; 𝑡 𝑓
𝑑𝑣
= 14 mm. Vai cột
chịu lực truyền xuống từ dầm cầu trục P =
100 kN. Thép có cường độ f = 210 N/mm2.
Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu c =
1.
6. Bài 6: Xác định mô men uốn lớn nhất
trong dầm cầu trục chịu tải trọng là áp lực đứng của các bánh
xe cầu trục, cho biết: Dầm có sơ đồ đơn giản, nhịp L = 10
m. Nhà có 2 cầu trục hoạt động, chế độ làm việc trung bình
(Hệ số tổ hợp tải trọng nc = 0,85). Số lượng bánh xe cầu trục
ở một phía là 2. Bề rộng gabarít và bề rộng đáy của cầu trục
Bk = 6110 mm; Kk = 5100 mm. Áp lực đứng tiêu chuẩn lớn
nhất của một bánh xe cầu trục Pc
max = 158 kN (Hệ số độ tin
cậy về tải trọng γp = 1,1). Hệ số động lực k1 = 1. Không xét đến trọng lượng bản thân của
dầm.
7. Bài 7: Xác định lực cắt lớn nhất trong dầm cầu trục
chịu tải trọng là áp lực đứng của các bánh xe cầu trục, cho
biết: Dầm có sơ đồ đơn giản, nhịp L = 6 m. Nhà có 2 cầu
trục hoạt động, chế độ làm việc nặng (Hệ số tổ hợp tải trọng
nc = 0,9 ). Số lượng bánh xe cầu trục ở một phía là 2 bánh.
Bề rộng gabarít và bề rộng đáy của cầu trục Bk = 3650 mm;
Kk = 2700 mm. Áp lực đứng tiêu chuẩn lớn nhất của một
bánh xe cầu trục Pc
max = 35,3 kN (Hệ số độ tin cậy về tải
trọng γp = 1,1 ). Hệ số động lực k1 = 1,1. Không xét đến trọng lượng bản thân của dầm.
8. Bài 8: Xác định diện tích tiết diện và chiều dài
dây cáp thép chịu lực trong hệ dây mềm 1 lớp không
giãn, cho biết: Nhịp dây L = 65 m; mũi tên võng của
dây f = 3,25 m; khoảng cách giữa các dây B = 5 m.
Dây chịu tác động của tĩnh tải và hoạt tải có trị số tiêu
chuẩn: gc = 0,4 kN/m² (đã kể đến trọng lượng bản thân
cáp); pc = 0,3 kN/m². Các hệ số độ tin cậy của tải trọng
tương ứng:g = 1,1; p = 1,1. Cường độ bền kéo đứt
tính toán của dây ft = 1400 N/mm². Hệ số an toàn khi xác định lực kéo k = 0,8.
f
L
q
§ Ò1, 2
P
L
h
1
1
xx
1-1
th
b
t
w
f
bs
w
h
ftf
L
§ÒF.1
KK
BK
P P
L
§ ÒF.1
KK
BK
P P