1. 1
TIN HỌC 10
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
SVTH: Nguyễn Thị Kim Xuyến
MSSV: K40.103.108
2. Chương trình tin
học 10
Chương 1
Một số khái
niệm cơ bản
của tin học
Chương 2
Hệ điều hành
Chương 3
Soạn thảo văn
bản
Chương 4
Mạng máy tính
và internet
Bài 20
Mạng máy
tính
Bài 21
Mạng
thông tin
toàn cầu
internet
Bài 22
Một số
dịch vụ cơ
bản của
internet
2
3. Mục tiêu
của
chương
Mục tiêu
bài học
Kiến thức
học sinh
đã biết
Nội dung
trọng tâm –
nội dung khó
Giả định
Các hoạt
động dạy
học
3
NỘI DUNG KỊCH BẢN DẠY HỌC
4. Chương 4: Mạng máy tính và Internet (6,4,2)
Mục tiêu của chương
Về kiến thức:
• Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông;
• Biết khái niệm mạng máy tính;
• Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng;
• Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích của nó;
• Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet;
• Biết sơ lược về giao thức TCP/IP;
• Biết khái niệm trang web, website;
• Biết chức năng trình duyệt web;
• Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
Về kĩ năng:
• Sử dụng được trình duyệt web;
• Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin trên Internet;
• Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.
Về thái độ:
• Học tập, vui chơi lành mạnh có ích trên mạng xã hội;
• Nhận thức về vấn đề bản quyền trên mạng.
4
5. BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH (2,0,0)
Kiến thức
Nêu được cấu tạo mạng máy tính và nhu cầu thực tiễn của nó trong cuộc
sống.
Phát biểu được khái niệm mạng máy tính bằng lời văn, ý hiểu của mình.
Phân loại mạng máy tính theo 3 tiêu chí (theo góc độ địa lý, theo môi trường
truyền thông, theo chức năng hay gọi là các mô hình mạng) , hiểu ưu nhược
điểm của từng cách, các yếu tố bố trí mạng cho phù hợp.
Hiểu chức năng của giao thức.
Kĩ năng
Phân biệt được các loại mô hình mạng theo các tiêu chí, biết và cho ví dụ,
áp dụng trong thực tế cuộc sống hàng ngày.
Lựa chọn cách kết nối mạng phù hợp cho mình.
Thái độ
Thấy được sự quan trọng của nhu cầu kết nối mạng máy tính.
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật.
5
6. Kiến thức nền
• Biết lợi ích tác hại của internet thông
qua các dịch vụ mạng mà các em đã
sử dụng hằng ngày.
• Phân biệt một cách chủ quan về các
loại mạng thông qua phòng học, tiệm
internet.
Khả năng biết
• Biết được lợi ích của việc kết nối mạng
máy tính.
• Biết các khái niệm cơ bản về mạng
máy tính, phân loại mạng và các mô
hình mạng.
• Thấy được một số thiết bị phần cứng
của các kiểu kết nối mạng trong thực
tế (hub, dây cáp, bộ định tuyến...).
6
7. Nội dung trọng tâm
• Khái niệm mạng máy tính.
• Phân loại mạng máy tính.
• Phương tiện truyền thông (media).
• Giao thức (Protocol).
• Các mô hình mạng.
Nội dung khó
• Phân loại mạng máy tính.
• Thiết bị mạng : Hub, Repeater, Router.
• Các kiểu bố trí mạng.
• Phân biệt được kết nối có dây và không
dây, LAN và WAN, mạng ngang hàng
và mạng khách chủ.
• Đánh giá ưu nhược điểm của từng loại.
• Các thuật ngữ tin học: WAP, TCP/IP,
LAN, WAN, Peer-to-peer, Client-Server.
7
8. Lớp và
học sinh
• Lớp 10A1.
• Sĩ số: 30 học sinh.
Phòng
học
• Phòng học sạch sẽ, thoáng mát.
• Có bảng, phấn, máy tính có nối mạng, máy chiếu,…
Giáo
viên
• Slide bài giảng.
• Có SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, máy tính cá nhân,
dụng cụ dạy học …
• Sử dụng các phương pháp dạy học: PP đàm thoại, diễn
giảng – nêu vấn đề, PP làm việc nhóm…
• Công nghệ hỗ trợ dạy học: MS Power Point, Socrative…
GIẢ ĐỊNH
8
9. Hoạt động mở đầu:
Ổn định lớp và dẫn
vào bài mới
(2p)
Hoạt động 1:
Mạng máy tính là
gì? (10p)
Hoạt động 2: Phương
tiện truyền thông –
kết nối có dây (18p)
Hoạt động 3:Phương
tiện truyền thông –
kết nối không dây và
giao thức(10p)
Hoạt động 4:
Củng cố (5p)
9
TIẾT 1
10. 10
Hoạt động mở đầu:
- Ổn định lớp.
- Dẫn vào bài mới:
• Tiết trước chúng ta đã kết thúc chương 3 đó là chương về soạn
thảo văn bản. Hôm nay chúng ta sẽ qua chương mới là chương 4:
Mạng máy tính và Internet;
• Từ khi mạng máy tính ra đời đến nay nó đã trở thành công cụ phổ
biến và được nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Và cô biết các em đã và đang sử dụng nó hằng ngày. Nhưng các
em có hiểu được mạng máy tính là gì? Và để giúp em có cái nhìn
mới và đầy đủ hơn về mạng máy tính thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu bài 20: Mạng máy tính.
11. Hoạt động 1: Mạng máy tính là gì? (10 phút)
Mục tiêu:
Giải thích được khái niệm mạng máy tính theo cách hiểu của bản thân.
Chỉ ra được các thành phần của mạng máy tính.
Lấy ví dụ về lợi ích và tác hại của mạng máy tính.
Cách tiến hành:
Giáo viên dẫn dắt HS vào khái niệm bằng cách gợi ý để HS trả lời các câu hỏi.
Giáo viên cho HS xem hình ảnh minh họa các máy tính được kết nối với nhau và yêu
cầu HS nêu khái niệm và các thành phần của mạng máy tính thông qua hình ảnh.
Giáo viên nhận xét, tổng kết kiến thức và cho HS ghi bài.
Từ các câu hỏi đầu bài và khái niệm, giáo viên cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo
luận về các lợi ích của mạng máy tính và cho ví dụ.
Giáo viên nhận xét và cho học sinh ghi bài.
11
12. Hoạt động 2: Phương tiện truyền thông của mạng máy tính – Kết nối có dây ( 18 phút)
Mục tiêu:
Hiểu phương tiện truyền thông của mạng máy tính.
Phân biệt được mạng có dây.
Xác định được các kiểu bố trí mạng. Nêu một số ưu nhược điểm của các kiểu bố trí
mạng.
Vận dụng để chọn kiểu thiết kế phù hợp cho phòng máy hoặc phòng internet.
Cách tiến hành:
Giáo viên dẫn vào bài. Và nêu khái niệm phương tiện truyền thông.
Cho HS xem hình ảnh các thiết bị trong kết nối có dây và nêu tên của một số thiết bị.
12
13. Kiểu bố trí các máy tính trong mạng (Cho học sinh làm việc nhóm)
Mục tiêu hoạt động:
Biết được kiểu bố trí các máy tính trong mạng. Nêu được đặc trưng, ưu – nhược điểm của
từng loại.
Vận dụng để thiết kế phòng máy, phòng internet.
Các đồ dùng dạy học cần chuẩn bị:
Phiếu câu hỏi, phiếu học tập.
Slide bài giảng.
Giấy A0 (giấy roki), viết lông …
Cách phân chia nhóm và sơ đồ chỗ ngồi:
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 6-8 thành viên.
Hai bàn ngồi quay mặt lại nhau tạo thành 1 nhóm.
13
14. 14
Chi tiết thời gian, cách tiến hành:
- Mỗi nhóm sẽ làm việc trong vòng 5 phút, 3 phút trình bày.
- Giáo viên cho HS xem các kiểu bố trí các máy tính trong mạng và nêu đặc trưng của từng loại.
- Sau đó, phát phiếu câu hỏi cho từng nhóm:
Nhóm 1, nhóm 2:
• Trình bày ưu – nhược điểm của kiểu bố trí hình sao và đường thẳng trong mạng?
• Nếu có cơ hội thiết kế phòng máy (phòng internet) thì nhóm em sẽ chọn kiểu bố trí nào?
Giải thích lý do.
Nhóm 3, nhóm 4:
• Trình bày ưu – nhược điểm của kiểu bố trí hình sao và đường tròn trong mạng?
• Nếu có cơ hội thiết kế phòng máy (phòng internet) thì nhóm em sẽ chọn kiểu bố trí nào?
Giải thích lý do.
15. Chi tiết thời gian, cách tiến hành:
Các nhóm cử ra 1 nhóm trưởng, 1 thư ký.
Các nhóm áp dụng kỹ thuật khăn trải bàn để làm việc nhóm.
Sau khi làm việc xong, các nhóm trao đổi bài cho nhau rồi cử đại diện nhóm
lên báo cáo. Khi đại diện nhóm lên báo cáo thì các thành viên còn lại trong
nhóm sẽ đứng xếp thành từng kiểu bố trí tương ứng của nhóm. Các nhóm
còn lại theo dõi nhận xét, đặt câu hỏi và cho điểm.
Nhóm nào trình bày hay và có điểm cao nhất sẽ được cộng điểm vào cột 15
phút.
Sau khi các nhóm báo cáo, nhận xét và phản biện xong. Giáo viên nhận xét, góp
ý và cho điểm.
Sau đó, giáo viên đưa ra kết quả bằng cách chiếu slide bài giảng và học sinh
điền vào phiếu học tập.
15
16. Hoạt động 3: Phương tiện truyền thông – kết nối không dây và giao thức truyền thông
(10phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Phân biệt được mạng không dây.
- Chỉ ra được ưu điểm, nhược điểm của mạng không dây.
- Hiểu được chức năng của giao thức.
Cách tiến hành:
- Giáo viên cho HS xem hình ảnh các thiết bị kết nối không dây, nêu các thiết bị và chức năng
trong việc tổ chức mạng máy tính không dây.
- Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm ra ưu điểm, nhược điểm của kết nối không dây.
- Giáo viên đặt câu hỏi và yêu cầu HS xem SGK trả lời: Những yếu tố nào liên quan đến việc
thiết kế mạng.
- Sau đó giáo viên nhận xét, tổng kết kiến thức và cho HS ghi bài.
- Giáo viên đặt ra vấn đề về giao thức.
- Giáo viên yêu cầu HS xem khái niệm trong SGK lặp lại và ghi bài.
16
17. Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ bài học.
Cách tiến hành:
GV: Cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm.
HS: Tham gia trò chơi.
GV: Dặn dò HS học bài cũ và xem trước các nội dung còn lại của
bài 20.
17