SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
Tiếp cận một số hội chứng thường gặp trong cấp cứu tim mạch
1. Tiếp cận một số
hội chứng thường gặp
trong cấp cứu tim mạch
PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
Bộ Môn Tim Mạch - ĐHYHN
2. Những hội chứng thường gặp trong
cấp cứu Tim mạch
• Ngừng tuần hoàn/trụy tim mạch
• Đau ngực cấp
• Khó thở
• Hồi hộp trống ngực
• Ngất
3. Trụy Tim Mạch
(Cardiovascular Collapse)
• Là tình trạng suy giảm nhanh/đột ngột chức năng
tuần hoàn bao gồm cả:
– Ngừng tuần hoàn
– Shock mất bù hoặc Shock còn bù
• Tiếp cận điều trị theo các hướng dẫn đã có
• Chú ý:
– Ưu tiên: Duy trì đường thở và cung cấp o xy đầy đủ;
Đảm bảo đủ tưới máu duy trì cơ quan trọng yếu là
Tim và Não
– Khi ổn định được tình hình: nhanh chóng tìm và giải
quyết sớm các nguyên nhân
5. Nguyên nhân Đau ngực cấp?
Những tình trạng nặng –
đe dọa tính mạng?
• Hội chứng ĐMV cấp
• Tách thành ĐMC
• Nhồi máu phổi
• Tràn khí MP
• TDMT ép tim
• Bệnh lý trung thất (vd. vỡ
thực quản…)
Tình trạng thông thường
• Nguyên nhân từ tim/màng
tim
• Nguyên nhân từ phổi/màng
phổi
• Thành ngực/cơ/xương
• Tiêu hóa
• Nguyên nhân khác: herpes
zoster; bệnh hệ thống; cận
ung thư…
6. Hỏi bệnh?
• Cách xuất hiện đau (đột ngột hay từ từ)
• Yếu tố khởi phát/kích thích (hoạt động thể lực, tư
thế…)
• Mức độ, tính chất đau (thắt/bóp nghẹt, như dao
đâm, rát bỏng, theo nhịp thở…)
• Hướng lan (vd, vai, cằm, tay, bụng, sau lưng…)
• Vị trí đau (sau xương ức; thành ngực; lan tỏa một
vùng hay tại một điểm)
• Thời gian (thành cơn; đau nhói đau liên tục….)
• Kéo dài bao lâu?
7. Không quên hỏi
• Các bệnh lý đi kèm: THA; ĐTĐ; Bệnh mạch
ngoại vi; bệnh ác tính…
• Các biến cố mới xảy ra: chấn thương; thủ
thuật/phẫu thuật mới; bất động lâu…
• Một số yếu tố khác: dùng cocaine các chất
gây nghiện, thuốc lá…
• Tiền sử gia đình
8. Thăm khám lâm sàng
• Đánh giá tình trạng các dấu hiệu sinh tồn: nhịp
tim; huyết áp; nhịp thở…
• Các dấu hiệu tim mạch: tiếng tim; tiếng cọ màng
tim; tiếng thổi bất thường… mất mạch; mạch
yếu…
• Phổi: các tiếng rales bất thường; các dấu hiệu
tràn khí, tràn dịch màng phổi…
• Các dấu hiệu bất thường thành ngực
• Các dấu hiệu thần kinh: liệt khu trú (tách thành
ĐMC….)
9. Các thăm dò cần chú ý tiếp cận chẩn
đoán
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• Xét nghiệm máu:
– Marker sinh học cơ tim (TnT; CK-MB…)
– D-Dimer
– BNP
• X-quang tim phổi
• Siêu âm tim cấp
• Chụp CT
10. Chẩn đoán phân biệt 3 nguyên nhân
gây đau ngực cấp thường gặp nhất
trong tim mạch (triple rule out)
• Hội chứng mạch vành cấp
• Phình/Tách thành ĐMC (hội chứng ĐMC
cấp)
• Nhồi máu phổi
11. Hội chứng mạch vành cấp
• Đau thắt ngực kiểu ĐMV (bóp nghẹt sau
xương ức; kéo dài > 20 phút; có tăng giảm
(cơn); lan cổ, vai, tay trái…
• ĐTĐ: rất có giá trị: ST chênh lên; ST chênh
xuống (cần làm nhắc lại)…
• TnT (CK-MB): tăng (làm nhắc lại sau 3 giờ)
• Siêu âm tim cấp
• Chụp ĐMV khi có chỉ định (để can thiệp)
12. Phình/Tách thành ĐMC cấp
• Đau dữ dội, cảm giác như đâm/xé; đau đột
ngột, lan sau lưng; đau kéo dài liên tục; có thể
kèm dấu hiệu mạch; thần kinh (liệt)
• Khám: mạch ngoại vi bất thường; THA; liệt…
có thể dấu hiệu bệnh Marphan
• Các xét nghiệm ĐTĐ; TnT; D-Dmer bình
thường
• Cần chụp CT (MSCT) cấp
13. Nhổi máu phổi cấp
• Đau ngực có thể kiểu màng phổi; có thể đau
dữ dội; khu trú; theo nhịp thở; kèm thở gấp;
ho máu hoặc tình trạng trụy tim mạch; có tiền
sử bất động; rối loạn đông máu…
• Khám: tim nhanh; thở nhanh nông; tím tái; T2
mạnh; cọ màng phổi…
• X/N: D-Dmer tăng; thay đổi khí máu; chụp CT
(MSCT)
14. Một số nguyên nhân cần chú ý khác
• Viêm màng tim cấp: đau rát, theo tư thế, nhịp
thở…; tiếng cọ màng tim; ĐTĐ thay đổi ST
chênh lên đồng hướng kiểu yên ngựa tất cả
các chuyển đạo; siêu âm tim
• Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản:
thường liên quan ăn uống; về đêm; có thể
nhầm với bệnh ĐMV (liên quan gắng sức, đỡ
khi dùng nitrates…)
19. Nguyên nhân khó thở cấp có thể đe
dọa tính mạng
Tim mạch
• Suy thất trái cấp/Phù phổi
cấp huyết động
• Hội chứng mạch vành cấp
• Bệnh lý van tim nặng mất
bù
• Rối loạn nhịp trầm trọng
• Bệnh màng tim cấp (ép tim)
• Bệnh cơ tim
• Nhồi máu phổi
• Tăng áp ĐMP (đợt cấp)..
Không phải tim mạch
• Bệnh hệ hô hấp:
– Đường hô hấp trên: dị vật;
viêm thanh quản cấp…
– Bệnh phổi: đợt cấp COPD;
hen; viêm phổi; tràn khí/dịch
màng phổi
• Bệnh hệ thần kinh: TBMN;
liệt cơ; liệt tủy…
• Bệnh lý ngộ độc; bệnh lý
chuyển hóa
• Một số nguyên nhân khác
20. Khai thác bệnh sử
• Khởi phát khó thở: đột ngột/từ từ
• Tiền sử bệnh tật?
• Triệu chứng đi kèm?
21. Khởi phát
Đột ngột Nhồi máu phổi cấp; Rối loạn nhịp; Bệnh
van tim cấp; dị vật; TKMP; phản vệ
Trong thời
gian ngắn
HCMV cấp; Suy tim trái/Phù phổi cấp,
Hen FQ
Trong vài
giờ/ngày
Suy tim; TDMT; viêm phổi; đợt cấp
COPD
Trong vài
tuần/tháng
Bệnh cơ tim giãn/hạn chế; xơ hóa phổi;
nhồi máu phổi mạn tính
Khó thở ngắt
quãng
Suy tim trái; rối loạn nhịp; hen FQ
22. Dấu hiệu đi kèm
Đau ngực NMCT; Nhồi máu phổi cấp; bệnh màng
ngoài tim; bệnh cơ/thành ngực
Tiếng rít Hen FQ
Hồi hộp trống
ngực
Rối loạn nhịp tim
Khó thở
nằm/về đêm
Suy tim
Ho máu Tùy tính chất (bọt hồng -> phù phổi cấp
Lo lắng/kích
thích
Cường giáp; rối loạn lo âu (trầm cảm)
23. Thăm khám lâm sàng
• Dấu hiệu sinh tồn (chú ý tần số thở)
• Lồng ngực/phổi
• Khám tim: tiếng thổi, cọ màng tim
• Các dấu hiệu toàn thân khác:
– Tím tái
– Ngón tay dìu trống…
24. Thăm dò cận lâm sàng
• X quang tim phổi thẳng
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• Marker sinh học cơ tim (TnT)
• X/N: ProBNP => loại trừ nhanh khó thở do suy
tim hay bệnh lý khác (phổi)
• Các X/N tùy theo khác: D-Dimer; khí máu;
Siêu âm tim; Chụp CT..
25. 3 nguyên tắc xử trí khó thở cấp
1. Cung cấp Oxygen đầy đủ, tối ưu
2. Chỉ định và sẵn sàng hỗ trợ hô hấp khi cần
thiết (khống chế đường thở và thông khí
nhân tạo)
3. Khẩn trương đánh giá nguyên nhân gây khó
thở để có hướng giải quyết đặc hiệu
26. Xử trí khó thở cấp
• Cung cấp Oxygen đầy đủ
• Thiết lập đường tĩnh mạch: truyền thuốc và xét
nghiệm
• Theo dõi bão hòa oxy và các các thông số tim
mạch
• Chuẩn bị các thiết bị kiểm soát đường thở
• Khẩn trương thăm khám và đánh giá tình trạng
cũng như nguyên nhân có thể giải quyết nhanh
được (ép tim cấp; TKMP; dị vật đường hô hấp
trên…
27. Chú ý nguyên nhân khó thở cấp có thể
nguy hiểm tính mạng
• HCV cấp
• Suy tim cấp/phù phổi cấp
• Rối loạn nhịp nặng
• Ép tim cấp
• Nhồi máu phổi
• Các nguyên nhân ngoài tim:
– Viêm phổi cấp
– Đợt cấp COPD
– Hen FQ
– Phản vệ
– Ngộ độc (vd, carbon monoxide)
– Chấn thương (vd, TKMP)
29. Loại trừ
• Động kinh
• Hạ calci máu
• Ngộ độc
• Yếu tố tâm lý…
30. Nguyên nhân gây ngất có thể đe dọa
tính mạng
• Ngất do tim mạch:
– Rối loạn nhịp: Nhịp nhanh thất; Long QT syndrome; HC
Brugada; Nhịp chậm: bloc nhĩ thất Mobitz II hoặc BAV 3;
ngừng xoang > 3 giây
– Bệnh Tim thiếu máu cục bộ: HCMV cấp; NMCT
– Bệnh cấu trúc tim mạch: Van tim (HC; HHL); Bệnh cơ tim
(phì đại, giãn); U nhày NT; Ép tim cấp; tách thành ĐMC…
– Nhồi máu phổi
• Ngất không do Tim mạch:
– Mất máu nhiều
– Nhồi máu phổi
– Xuất huyết dưới nhện
31. Nguyên nhân gây ngất thường gặp
• N/N liên quan hệ thần kinh giao cảm:
– Cường phế vị (vasovagal)
– Ngất tình huống: ho; nuốt; đi tiểu (rặn đái)
– H/C quá nhạy xoang cảnh
• Hạ huyết áp tư thế:
– Suy nhược khả năng tự điều hòa: tiên phát; thứ
phát (đái tháo đường)
– Một số thuốc (hạ huyết áp)
– Mất thể tích tuần hoàn
32. Hỏi bệnh???
• 3 “P”
– Yếu tố gây khởi phát (Provocative factors) (mất
nước; lo lắng; đau đớn…)
– Tiền triệu (Prodromes): nôn; ra mồ hôi; đau
bụng…
– Tư thế (Postural components): đứng; ngồi, nằm
• Hỏi người làm chứng khi ngất
• Thời gian? Kéo dài?
33. Thăm khám lâm sàng
• Dấu hiệu sinh tồn
• Đo HA/nhịp tim tư thế đứng và ngồi
• Thăm khám các cơ quan:
– Khám tim kỹ
– Hệ TK
– Phổi (suy tim?)
– Các dẫu hiệu chảy máu trong…
34. Thăm dò cận lâm sàng
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• X/N sinh hóa máu
• Holter ĐTĐ
• Siêu âm tim
• Nghiệm pháp xoa xoang cảnh
• Nghiệm pháp bàn nghiêng
• Thăm dò ĐSL…
37. Phân tầng nguy cơ cao ở BN ngất
• Bất thường ĐTĐ
• Tiền sử bệnh tim mạch; đặc biệt có suy tim
• Huyết áp thấp kéo dài (systolic <90 mmHg)
• Khó thở trong cơn ngất hoặc khi thăm khám
• Hematocrit <30
• Tuổi cao kèm nhiều bệnh đi cùng
• Tiền sử gia đình có đột tử
38. Carotid sinus massage
• Used to diagnose carotid sinus hypersensitivity
• Perform with continuous ECG recording and (ideally)
beat-to-beat BP monitoring since BP changes are rapid
• With the patient supine, pressure is applied to each
carotid sinus in turn for 10–20 sec. If no abnormal
response is elicited, the procedure can be repeated
with the patient tilted upright
• Avoid in patients with a history of recent stroke (<3
months), carotid bruits, or known carotid vascular
disease.
Carotid sinus hypersensitivity is defined as a ventricular pause of >3 sec or a
drop in systolic pressure of >50mmHg.
Carotid sinus syndrome is the combination of syncope and carotid sinus
hypersensitivity, in a patient in whom clinical evaluation and investiga-
tion has identified no other cause of syncope.
39. Tilt table testing
• A provocation test for neurally-mediated syncope
• There are a number of protocols in use in clinical practice varying in
the angle of tilt (typically 60–70 degrees head-up), the duration of
tilt (20–45 min), and the use of additional provocation (sublingual
GTN).
• Both false positives and false negatives can occur but the test
compares favourably with other non-invasive cardiac investigations
• Tilt testing is very likely to be positive in those with obvious classical
vasovagal episodes
• However, the diagnosis is rarely in doubt in such patients and tilt
testing has a much more important role in investigating patients
with recurrent unexplained syncopal episodes and in the
investigation
• of patients with a broad range of disturbances of consciousness
where the cause is unclear (e.g. is it really epilepsy?).
40. Ngất do cường phế vị
• Mất ý thức thường <30 sec
• Thường không có bệnh lý tim mạch, có yếu tố
gây khởi phát, có thể có tiền triệu hoặc vận
động (xoay đầu)
• Ngất tình huống: nuốt; đi tiểu; ho
• Thăm dò: nghiệm pháp xoa xoang cảnh; NF
bàn nghiêng
• Điều trị:
41. Ngất do cường phế vị (2)
• Điều trị:
–HC xoang cảnh: máy tạo nhịp 2 buồng
–Ngất cường phế vị khác:
• Thay đổi lối sống; tập luyện tư thế…
• Tạo nhịp: còn bàn cãi
• Một số thuốc: chẹn beta giao cảm;
fludrocortisone, midodrine, and fluoxetine
42. Ngất do hạ HA tư thế
• Định nghĩa: HATT giảm >20 mmHg sau 3 phút
khi đứng dậy hoặc giảm xuống < 90 mmHg
• Điều trị:
– Cắt các thuốc gây tụt HA; giáo dục sức khỏe; tâp
luyện
– Fludrocortisone; Midodrone
– Dùng café buổi sáng; erythropoietin…
– NSAID
43. Lưu ý một số nguyên ngân tim mạch
quan trọng gây ngất
• Suy thất trái cấp: liên quan đến nhịp nhanh thất;
nhịp nhanh nhĩ; tư thế hoặc do dùng thuốc gây
tụt HA
• Hẹp chủ khít: ngất khi gắng sức báo hiệu đột tử
• Bệnh cơ tim phì đại HOCM: Ngất xuất hiện 25%
báo hiệu xấu
• Hội chứng QT dài: có cơn nhanh thất đa dạng
• Hội chứng Brugada: có thể gây đột tử; ST chênh
ở (V1–V3)
45. Nguyên nhân
Do tim mạch
• RL nhịp tim nhanh:
– Rung nhĩ
– Cuồng nhĩ
– NNKPTT
– Nhịp nhanh thất
• Ngoại tâm thu thất hoặc
nhĩ
Không phải tim mạch
• Nhịp nhanh xoang do: Đau,
lo lắng quá, gắng sức, thiếu
ô xy, nhiễm trùng, mất
nước, thiếu máu…
• Cường giáp, ngộ độc giáp
trạng
• Hội chứng trào ngược
• Lo lắng/xúc động
• Thuốc: café; cocain, ngừng
chẹn beta đột ngột…
46. Hỏi bệnh???
• Tính chất: đập nhanh liên hồi; hẫng hụt; nhanh
không đều…
• Hoàn cảnh và cách xuất hiện: xảy ra và mất đi đột
ngột; từ từ; khi gắng sức…
• Mức độ thường gặp: nhiều, dày
• Độ dài cơn tim nhanh
• Các triệu chứng đi kèm: ngất (xỉu); khó thở; đau
ngực
• Tiền sử bệnh tật
47. Thăm dò cận lâm sàng
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• X/N máu: thiếu máu; tuyến giáp? RL điện giải
• Siêu âm tim
• Holter ĐTĐ; loop record; event record
• Các thăm dò đặc biệt khác: EP study
48. Tiếp cận điều trị
• Nhận định rối loạn nhịp và xử trí/điều trị thích
hợp (theo phác đồ) nhất là rối loạn nhịp nguy
hiểm
• Đa số chỉ cần theo dõi điều trị ngoại trú
• Nhập viện điều trị nếu có triệu chứng và thay
đổi ĐTĐ:
– Đau ngực nhiều
– Khó thở nhiều
– Ngất/xỉu
49. Những điểm cần chú ý khi tiếp cận
bệnh nhân hồi hộp trồng ngực
• Nguyên nhân có nhiều nhưng thường do: Tim mạch hoặc
Tâm Lý
• Đa số là lành tính, chú ý nguy cơ cao ở bệnh nhân có tiền
sử bệnh tim mạch, triệu chứng đi kèm nặng
• Cần khai thác bệnh sử kỹ lưỡng, ĐTĐ 12 chuyển đạo, xét
nghiệm cơ bản và hormon tuyến giáp, thiếu máu…
• Bệnh nhân có nhiều cơn, tái phát: các theo dõi chẩn đoán
(holter ĐTĐ)
• Nếu triệu chứng tồn tại, dai dẳng, khó khống chế: nên thăm
dò ĐSL
• Với trường hợp rối loạn nhịp thất hoặc trên thất dai dẳng
cần được điều trị bởi các BS tim mạch chuyên về rối loạn
nhịp (thuốc, qua đường ống thông)