Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Tiệm photocopy
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP DỰ ÁN KINH DOANH
DỊCH VỤ PHOTOCOPY TẠI
QUẬN TÂN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ĐẶNG THẾ VINH
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN TẤN TRỌNG – 12420293
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH – 12420291
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2015
2. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh i
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít
hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học
tập ở giảng đường đến nay, chúng em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý
Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh –
Trường Cao đẳng Viễn Đông đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho chúng em suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, trong học kỳ cuối
cùng này, khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận thực tế tất cả những môn chuyên
ngành của khoa Quản Trị Kinh Doanh. Đó là “Thực tập tốt nghiệp”.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Nguyễn Đặng Thế Vinh đã tận tâm hướng
dẫn chúng em trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp. Nếu không có những lời hướng
dẫn của Thầy thì chúng em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành
cảm ơn Thầy.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Cao đẳng Viễn Đông, thầy hiệu trưởng
– ThS. Trần Thanh Hải và thầy trưởng khoa Quản trị kinh doanh – TS. Hồ Thiện Thông Minh
dồi dào sức khỏe và mãi vững bước trên con đường truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân Trọng.
TP.HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TẤN TRỌNG
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH
3. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ học tập, tìm hiểu và nghiên cứu của sinh viên
Thái độ làm việc tích cực, năng động trong việc học tập, tìm hiểu cũng như nghiên cứu.
Khả năng tìm hiểu, nghiên cứu tốt nội dung được đặt ra. Khả năng tiếp cận thực tế tốt bằng
cuộc khảo sát thực tế địa điểm thực hiện đề tài, đối thủ cạnh tranh.
2. Hình thức trình bày
Trình bày nội dung tốt, rõ ràng. Đạt yêu cầu của quy định một báo cáo thực tập tốt nghiệp.
3. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo, ý nghĩa khoa học, thực tiễnvà cấp
thiết của đề tài
Đề tài là dự án mô hình kinh doanh nhỏ phù hợp với sinh viên chuyên ngành QTKD. Với
những điểm ưu việc hơn so với đối thủ, sinh viên có thể áp dụng mô hình kinh doanh này sau
khi ra trường.
Đề tài mang tính thực tiễn rất cao, có thể áp dụng được với quy mô hoạt động trung bình.
4. Độ tincậy của số liệuvà tính hiện đại của luận văn
Các dữ liệu và phương án triển khai trong dự án phục vụ cho công việc quản trị và phát
triển hoạt động kinh doanh của dự án. Nhóm tự thực hiện khảo sát và lấy số liệu từ thực tế
cho nên số liệu có độ tin cậy cao.
5. Nội dung và kết quả đạt được
Nội dung đề tài đạt được mục tiêu đề ra. Xây dựng và dự báo thành công dự án kinh doanh
dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú. Dự án có tính khả thi cao.
6. Khả năng ứng dụng thực tiễn
Có khả năng ứng dụng thực tiễn. Dự án hoàn toàn có thể triển khai và đi vào hoạt động.
7. Kết luận
Đề tài này đạt yêu cầu của một báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2015
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. Nguyễn Đặng Thế Vinh
4. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ..............................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................... viii
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ......................................................................................3
1.1. Giới thiệu cửa tiệm ............................................................................................................3
1.2. Xác định thị trường............................................................................................................3
1.2.1. Mục đích kinh doanh..........................................................................................................3
1.2.2. Khách hàng mục tiêu..........................................................................................................3
1.2.3. Khảo sát thị trường.............................................................................................................4
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................................10
1.2.5. So sánh với đối thủ cạnh tranh........................................................................................11
1.2.6. Ma trận SWOT..................................................................................................................12
1.3. Chiến lược marketing ......................................................................................................13
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN....................................................................................... 16
2.1. Xác định địa điểm ............................................................................................................16
2.1.1. Lựa chọn địa điểm............................................................................................................16
2.1.2. Bản thiết kế mặt bằng.......................................................................................................17
2.2. Nhân sự dự kiến ...............................................................................................................17
2.3. Kinh phí dự kiến...............................................................................................................19
2.3.1. Trang thiết bị - cơ sở vật chất .........................................................................................19
2.3.2. Nguyên vật liệu.................................................................................................................23
5. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh iv
2.3.3. Mặt bằng............................................................................................................................29
2.3.4. Quản lý...............................................................................................................................29
2.3.5. Marketing...........................................................................................................................30
2.3.6. Khác ...................................................................................................................................31
2.3.7. Tổng vốn đầu tư ban đầu.................................................................................................31
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN ......................................................... 32
3.1. Giá thành ...........................................................................................................................32
3.2. Giá bán...............................................................................................................................32
3.3. Doanh số dự kiến .............................................................................................................33
3.3.1. Doanh số............................................................................................................................33
3.3.2. Doanh thu ..........................................................................................................................35
3.4. Lợi nhuận dự kiến............................................................................................................39
3.4.1. Bảng ...................................................................................................................................39
3.4.2. Biểu đồ...............................................................................................................................41
3.5. Dòng tiền dự kiến.............................................................................................................42
3.5.1. Bảng ...................................................................................................................................42
3.5.2. Biểu đồ...............................................................................................................................44
3.5.3. Thời gian thu hồi vốn.......................................................................................................45
3.6. Rủi ro trong kinh doanh ..................................................................................................46
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 51
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................ 53
6. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1: Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................................11
Bảng 1.2: So sánh với đối thủ cạnh tranh ....................................................................................11
Bảng 1.3: Ma trận SWOT..............................................................................................................12
Bảng 1.4: Chiến lược marketing ngắn hạn..................................................................................13
Bảng 1.5: Chiến lược marketing trung hạn .................................................................................14
Bảng 1.6: Chiến lược marketing dài hạn .....................................................................................15
Bảng 2.1 Tiêu chí lựa chọn địa điểm............................................................................................16
Bảng 2.2: Chi phí trang thiết bị.....................................................................................................22
Bảng 2.3: Giá nguyên vật liệu đầu vào ........................................................................................23
Bảng 2.4: Số lượng nhập nguyên vật liệu....................................................................................24
Bảng 2.5: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng đầu năm ..................................................................26
Bảng 2.6: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng cuối năm .................................................................27
Bảng 2.7: Chi phí nguyên vật liệu 3 năm ....................................................................................28
Bảng 2.8: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu.................................................................................29
Bảng 2.9: Chi phí mặt bằng...........................................................................................................29
Bảng 2.10 Lương nhân viên ..........................................................................................................29
Bảng 2.11: Chi phí marketing .......................................................................................................30
Bảng 2.12: Vốn đầu tư ban đầu.....................................................................................................31
Bảng 3.1: Giá thành........................................................................................................................32
Bảng 3.2: Giá bán ...........................................................................................................................32
Bảng 3.3: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1 ..............................................................................33
Bảng 3.4: Doanh số dự kiến 3 năm đầu.......................................................................................34
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến 6 tháng đầu năm 1 .......................................................................36
Bảng 3.6: Doanh thu dự kiến 6 tháng cuối năm 1 ......................................................................36
7. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh vi
Bảng 3.7: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu .....................................................................................37
Bảng 3.8 Lợi nhuận dự kiến 6 tháng đầu năm 1 .........................................................................39
Bảng 3.9: Lợi nhuận dự kiến 6 tháng cuối năm 1.......................................................................40
Bảng 3.10: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu....................................................................................40
Bảng 3.11 Dòng tiền dự kiến 6 tháng đầu năm 1 .......................................................................42
Bảng 3.12: Dòng tiền dự kiến 6 tháng cuối năm 1 .....................................................................43
Bảng 3.13: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu ....................................................................................44
Sơ đồ 2.1: Bản thiết kế mặt bằng..................................................................................................17
Sơ đồ 2.2: Cơ cầu tổ chức..............................................................................................................18
Đồ thị 1.1: Khách hàng mục tiêu ....................................................................................................4
Đồ thị 1.2: Giới tính .........................................................................................................................5
Đồ thị 1.3: Đã sử dụng dịch vụ .......................................................................................................5
Đồ thị 1.4: Địa điểm sử dụng dịch vụ ............................................................................................6
Đồ thị 1.5: Dạng văn bản.................................................................................................................6
Đồ thị 1.6: Thời gian sử dụng dịch vụ ...........................................................................................7
Đồ thị 1.7: Số tiền chi cho mỗi lần sử dụng dịch vụ ....................................................................7
Đồ thị 1.8: Giá photocopy ...............................................................................................................7
Đồ thị 1.9: Giá in trắng đen .............................................................................................................8
Đồ thị 1.10: Số mặt in ......................................................................................................................8
Đồ thị 1.11: Mức độ sử dụng dịch vụ.............................................................................................9
Đồ thị 1.12: Mức độ quan tâm ........................................................................................................9
Đồ thị 1.13: Mức độ phục vụ tại các tiệm photocopy................................................................10
Đồ thị 1.14: Mức độ quan tâm các dịch vụ .................................................................................10
8. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh vii
Đồ thị 3.1: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1.............................................................................34
Đồ thị 3.2: Doanh số dự kiến 3 năm đầu .....................................................................................35
Đồ thị 3.3: Doanh thu dự kiến 12 tháng năm 1 ...........................................................................38
Đồ thị 3.4: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu....................................................................................38
Đồ thị 3.5: Lợi nhuận dự kiến 12 tháng năm 1 ...........................................................................41
Đồ thị 3.6: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu....................................................................................41
Đồ thị 3.7: Dòng tiền dự kiến 12 tháng năm 1............................................................................44
Đồ thị 3.8: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu.....................................................................................45
Đồ thị 3.9: Rủi ro trong kinh doanh .............................................................................................50
9. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
THPT Trung học phổ thông
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
DV Dịch vụ
CF Cashflow
DT Doanh thu
CP Chi phí
CPQL Chi phí quản lý
LN Lợi nhuận
CPNVL Chi phí nguyên vật liệu
10. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, việc photocopy và in ấn tài liệu học tập, làm giấy tờ hành chính, nhà đất,
đóng cuốn tài liệu, sách vở, thiết kế bìa, biểu mẫu màu, soạn thảo văn bản, đánh máy vi tính,
viết đơn, scan hình ảnh, gửi email… là nhu cầu thiết yếu trong lĩnh vực giáo dục, văn phòng
và quản lý hành chính. Hầu hết học sinh, sinh viên, giảng viên, nhân viên văn phòng và người
dân thường phải sử dụng dịch vụ photocopy và in ấn để hỗ trợ trong việc học tập, công việc
và hoàn tất các thủ tục hành chính của mình.
Hiện nay các tiệm dịch vụ photocopy và in ấn đang mở ra rất nhiều, giá cả dịch vụ cũng
rất cạnh tranh, đặc biệt dịch vụ này thường tập trung tại các khu vực trường trung học phổ
thông, cao đẳng, đại học và các cơ quan hành chính Nhà nước. Thông thường, chúng ta nhìn
thấy rất đông khách hàng đứng chờ, đặc biệt là trong giờ hành chính. Điều này cho thấy lương
cung của thị trường vẫn chưa đáp ứng hoàn toàn lượng cầu của thị trường.
Khi nắm bắt được cơ hội trên thị trường, kèm theo việc nghiên cứu về kĩ thuật, chúng
em quyết định xây dựng dự án tiệm photocopy. Chúng em luôn muốn mang đến cho khách
hàng sự “nhanh chóng – tiết kiệm – thuận tiện”. Để thực hiện mục tiêu đó, chúng em đã dành
1 tháng tích cực tìm tòi và nghiên cứu nguyên nhân và giải pháp giải quyết những vấn đề
khách hàng đang gặp phải.
Với sự nghiên cứu nắm rõ về kỹ thuật, biết cáchkinh doanh dịch vụ thì nhóm chắc chắn
rằng dự án sẽ thành công!
11. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 2
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Tuy hiện nay khu vực phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú tồn tại nhiều cửa tiệm
photocopy nhưng vẫn không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Vì vậy nhóm quyết định
thành lập dự án cửa tiệm kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú.
Mục đích nghiên cứu:
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ,… để:
o Nắm được tình hình kinh doanh.
o Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho cửa tiệm.
o Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro.
o Cung cấp dịch vụ với mức giá phải chăng cùng với chất lượng tốt nhất cho khách hàng.
Phương pháp nghiên cứu:
o Thu thập thông tin:
Thông qua các lần đi thực tế tại các cửa tiệm khác tại quận 12, Tân Phú và quận Phú
Nhuận.
Thông qua bản khảo sát online tự thiết kế.
o Tổng hợp và xử lý thông tin:
Phương pháp phân tích SWOT.
Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
Phạm vi nghiên cứu:
o Phạm vi không gian
Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập cửa tiệm photocopy
trên đường Lũy Bán Bích, phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú.
Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán.
o Phạm vi thời gian:
Dự án được nghiên cứu từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2014.
12. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu cửa tiệm
Tên cửa tiệm: Tiệm Photocopy N2T.
Địa điểm kinh doanh: Khu vực đường Lũy Bán Bích, Q.Tân Phú, Tp.HCM.
Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ photocopy.
Vốn dự kiến ban đầu: 150.000.000 VND.
Sản phẩm chính của tiệm là dịch vụ photocopy, dịch vụ in. Ngoài ra tiệm còn mở
rộng thêm dịch vụ sửa chữa lỗi, hỗ trợ in thông qua Email hoặc Website,…
Slogan: “Nhanh chóng – Tiết kiệm – Thuận tiện”
Vì dịch vụ photocopy có quy mô nhỏ nên nhóm đã lựa chọn mô hình kinh doanh hộ gia
đình cho cửa tiệm đồng thời phải có đăng ký giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Xác định thị trường
1.2.1. Mục đích kinh doanh
Mục đích xã hội: Với câu Slogan “Nhanh chóng – Tiết kiệm – Thuận tiện”, cửa tiệm
luôn mong muốn mang đến cho khách hàng một dịch vụ trọn vẹn. Khách hàng không phải
chờ đợi lâu nữa, cửa tiệm luôn có nhân viên kỹ thuật lành nghề làm việc chuyên nghiệp và
nhanh chóng giúp khách hàng tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, cửa tiệm còn mang đến cho khách
hàng một mức giá hợp lý nhất kèm thêm dịch vụ chỉnh sửa tài liệu cho khách hàng và mở
rộng dịch vụ in qua internet nhằm giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và mang lại sự thuận tiện
nhất cho khách hàng.
Mục đích kinh tế: Ngoài việc đáp ứng nhu cầu khách hàng ra, cửa tiệm được lập ra
nhằm mang lại lợi nhuận. Đây cũng là mục đích cơ bản và hàng đầu của tiệm.
1.2.2. Khách hàng mục tiêu
Theo thống kê từ các tiệm photocopy vào ngày 21 đến 23 tháng 11 năm 2014 tại khu
vực quận Phú Nhuận và quận Tân Phú, vào những ngày bình thường cứ 10 người bước vào
tiệm photocopy thì có khoảng 5 người đi công chứng giấy tờ hành chính, 2 người là học sinh
sinh viên, 1 người là nhân viên văn phòng và 2 người thuộc nhóm khác. Nhưng vào các ngày
đầu học kỳ, cuối học kỳ trong năm học và các kỳ thi (tốt nghiệp, đại học, cao đẳng, kết thúc
môn,…) thì số lượng học sinh sinh viên sử dụng dịch vụ rất nhiều, cụ thể là cứ 10 người bước
vào tiệm photocopy thì có khoảng 3 người đi công chứng giấy tờ hành chính, 5 người là học
sinh sinh viên, 1 người là nhân viên văn phòng và 1 người thuộc nhóm khác. Nhưng khi xét
13. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 4
về mặt khối lượng dịch vụ thì rõ ràng hơn là nhóm học sinh sinh viên sử dụng dịch vụ có khối
lượng lớn nhất.
Đồ thị 1.1: Khách hàng mục tiêu
1.2.3. Khảo sát thị trường
Những thông tin, ý kiến cũng như đánh giá của khách hàng là rất quan trọng. Nó cho
ta biết được thông tin về đối thủ cạnh tranh một cách khách quan nhất đồng thời ta cũng biết
được nhu cầu, mong muốn của họ đối với sản phẩm. Từ đó giúp ta dễ tiếp cận và chiếm được
lòng tin của khách hàng, đưa ra những kết luận bao quát và hoạch định những chiến lược một
cách đúng đắn.
50%
20%
10%
20%
Ngày thường
Người đi công chứng
Học sinh sinh viên
Nhân viên văn phòng
Khác
30%
50%
10%
10%
Đầu học kỳ, cuối học kỳ và kỳ thi
Người đi công chứng
Học sinh sinh viên
Nhân viên văn phòng
Khác
14. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 5
Vì thế để tăng số lượng thông tin thu thập, hạn chế các lỗi khi thu nhận thông tin, giảm
các chi phí không cần thiết, và dễ dàng tiếp cận với mọi nhóm đối tượng mục tiêu, nhóm đã
tạo ra một bảng khảo sát trực tuyến.
Nhóm đã tiến hành gửi 200 phiếu khảo sát online cho đối tượng học sinh sinh viên khu
vực các quận và nhận được 128 phiếu trả lời. Sau khi nhận được phiếu trả lời, nhóm đã nhanh
chóng xử lý dữ liệu thông qua công cụ SPSS và thống kê thành những kết quả sau đây:
Đồ thị 1.2: Giới tính
Đồ thị 1.3: Đã sử dụng dịch vụ
40%
60%
Giới tính
Nam
Nữ
94%
6%
Đã sử dụng dịch vụ
Có
Không
15. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 6
Đồ thị 1.4: Địa điểm sử dụng dịch vụ
Đồ thị 1.5: Dạng văn bản
81%
16%
3%
Địa điểm
Gần nhà hoặc gần
trường
Nơi làm việc
Khác
32%
50%
17%
1%
Dạng văn bản
Sách, giáo trình
Tài liệu
Luận văn
Khác
16. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 7
Đồ thị 1.6: Thời gian sử dụng dịch vụ
Đồ thị 1.7: Số tiền chi cho mỗi lần sử dụng dịch vụ
Đồ thị 1.8: Giá photocopy
21%
22%
32%
21%
1%
3%
Thời gian sử dụng dịch vụ
Sáng (6h-10h)
Trưa (10h-13h)
Chiều (13h-18h)
Tối (18h-21h)
Khuya (21h-24h)
Khác
38%
5%
55%
2%
Số tiền chi cho mỗi lần sử dụng dịch vụ
Dưới 20.000đ
20.000đ-50.000đ
50.000đ-100.000đ
Trên 100.000đ
25%
21%
19%
21%
14%
Giá photocopy
100-150đ
150-180đ
180-200đ
200-250đ
Khác
17. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 8
Đồ thị 1.9: Giá in trắng đen
Đồ thị 1.10: Số mặt in
50%
25%
20%
5%
Giá in trắng đen
Dưới 500đ
500-800đ
800-1000đ
Khác
31%
69%
Số mặt in
1 mặt
2 mặt
18. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 9
Đồ thị 1.11: Mức độ sử dụng dịch vụ
Đồ thị 1.12: Mức độ quan tâm
4
9
52
41
21
6
35
45
29
8
20
59
27
13
3
16
64
29
13
1
0 10 20 30 40 50 60 70
Không bao giờ
Hiếm khi
Hay dùng
Thường xuyên
Rất thường xuyên
Mức độ sử dụng dịch vụ
Bao bìa Đóng gáy In Photocopy
10
29
29
25
31
2
6
35
26
56
3
21
39
25
36
1
15
35
32
41
10
19
26
26
42
6
15
23
34
47
0 20 40 60
Không quan tâm
Có để ý
Quan tâm
Thường quan tâm
Rất quan tâm
Mức độ quan tâm
Khoảng cách so với
nơi làm việc
(trường học)
Khoảng cách so với
nhà
Thời gian chờ
Thái độ phục vụ
Chất lượng
19. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 10
Đồ thị 1.13: Mức độ phục vụ tại các tiệm photocopy
Đồ thị 1.14: Mức độ quan tâm các dịch vụ
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
STT Đối thủ cạnh tranh Địa chỉ
1 Photocopy Xuân Dung 22 Trịnh Đình Thảo, quận Tân Phú
2 Photocopy Hoàng Tiến 24 Trịnh Đình Thảo, quận Tân Phú
1
7
72
38
8
1
4
53
58
9
0
11
71
36
8
2
13
69
36
5
0 10 20 30 40 50 60 70 80
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Tốt
Rất tốt
Mức độ phục vụ của các tiệm photocopy
An ninh Thái độ phục vụ Chất lượng Giá cả
0
6
77
38
3
3
12
63
37
9
2
13
68
31
9
0 20 40 60 80 100
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Tốt
Rất tốt
Mức độ quan tâm các dịch vụ
Dịch vụ đính kèm Đặt bảng giá Bao bìa sách
20. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 11
3 Photocopy Siêu Nhanh 26 Trịnh Đình Thảo, quận Tân Phú
4 Photocopy Sài Gòn 477 Lũy Bán Bích, quận Tân Phú
5 Photocopy 214 Lũy Bán Bích, quận Tân Phú
Bảng 1.1: Đối thủ cạnh tranh
1.2.5. So sánh với đối thủ cạnh tranh
Bảng 1.2: So sánh với đối thủ cạnh tranh
Tiêu chí Đối thủ Cửa tiệm
Giá sản phẩm 200đ – 250đ Tương đương
Chất lượng sản phẩm Chưa đều Tốt, đồng đều
Gần trường học, công ty, văn
phòng công chứng
Gần trường học
Gần trường học, văn phòng
công chứng
Thời gian hoạt động 7h – 19h 6h30 – 20h30
Khả năng nhận diện Thấp Cao
Trình độ kỹ thuật viên Chưa cao Cao
Thái độ đối với khách hàng
Đôi lúc thờ ơ, không
quan tâm
Luôn nhiệt tình, vui vẻ
An ninh Tốt Tốt
Mật độ lưu thông Tốt Tương đối
Giao hàng tận nơi
Chỉ giao khi số lượng
nhiều
Giao khi khách hàng có yêu
cầu
Dịch vụ in ấn online Không Có
Chính sách ưu đãi khách hàng Không Có
21. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 12
1.2.6. Ma trận SWOT
Gần trường học, công ty,
văn phòng công chứng.
Dịch vụ in online chưa
phổ biến.
Khu vực ít đối thủ cạnh
tranh.
Dễ dàng khai thác khách
hàng tiềm năng.
Chưa có khách hàng tiềm
năng.
Công nghệ thông tin phát
triển, nhu cầu lưu trữ
thông tin bằng giấy giảm.
Rủi ro chi phí trang thiết
bị và mặt bằng tăng.
Nguyên vật liệu đầu vào
thấp.
Giá dịch vụ tương đối
Kỹ thuật viên chuyên
nghiệp.
Trang thiết bị chất lượng,
có tốc độ sao in nhanh,
đảm bảo hoạt động liên
tục.
Đường truyền internet
mạnh.
Địa điểm kinh doanh tốt.
Đưa ra mức giá hợp lý
cho khách hàng.
Phát triển dịch vụ in
online.
Lợi dụng địa điểm tốt để
tăng khả năng nhận diện
cửa tiệm.
Sử dụng giá dịch vụ
tương đối kết hợp địa
điểm kinh doanh tốt để
thu hút khách hàng tiềm
năng.
Sử dụng kỹ thuật viên
chuyên nghiệp cùng
đường truyền internet
mạnh để phát triển dịch
vụ in online.
Sử dụng trang thiết bị
chất lượng để giảm thiểu
khả năng hư hỏng và thay
mới.
Sản phẩm không phong
phú.
Giá ngang với đối thủ
cạnh tranh.
Tấn công vào thị trường
in online khi đối thủ cạnh
tranh chưa chạm tới.
Tích cực khai thác khách
hàng mục tiêu.
Lợi dụng sự phát triển
của công nghệ để phát
triển dịch vụ in online.
Tối thiểu hóa chi phí
trang thiết bị và chi phí
mặt bằng.
Bảng 1.3: Ma trận SWOT
22. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 13
1.3. Chiến lược marketing
Ngắn hạn:
STT Phương án Cách thực hiện
1
Thiết lập hệ thống website
& mạng xã hội
facebook, google plus
và twitter
Tạo website
Mạng xã hội
2
Phiếu khảo sát online Thiết kế phiếu khảo sát
Gửi email cho khách hàng
3 Băng rôn Treo băng rôn ngày khai trương
4
Phát tờ rơi Địa điểm:
Tại 2 văn phòng công chứng đường Lũy Bán
Bích
Cao đẳng Công nghệ thông tin TP HCM
Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ TPHCM
Số lượng tờ rơi cho:
2 văn phòng công chứng mỗi nơi là 100 tờ
Trường Cao đẳng mỗi nơi 200 tờ
Thuê 3 nhân viên phát trong 1 buổi cho các địa
điểm
5 Hỗ trợ khách hàng Hỗ trợ sửa lỗi văn bản cho khách hàng
Bảng 1.4: Chiến lược marketing ngắn hạn
23. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 14
Trung hạn
STT Phương án Cách thực hiện
1
Hoàn thiện hệ thống
website & mạng xã hội
facebook, G+ và twitter
Chỉnh sửa lại giao điện
Đăng các tin
Cập nhật giá mới
Quản lý website hàng tháng
2
Email marketing Nhóm đã thu thập được khoảng 150 email. Ngoài
ra, thông qua mua gói email marketing của công
ty BITS, nhóm đã mua 200 email/tháng.
Phân nhóm danh sách email:
Khối ngành kinh tế
Khối ngành kiến trúc, xây dựng
Khối ngành công nghệ - kỹ thuật
Khối ngành mỹ thuật
Khối ngành khác
Nhân viên văn phòng
Tự mình thiết kế email chung cho tất cả các
nhóm email.
Vì đối tượng đa phần là công nhân viên và sinh
viên các trường đại học, cao đẳng nên giờ gửi là
8h tối.
Kiểm tra email thường xuyên.
Bảng 1.5: Chiến lược marketing trung hạn
24. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 15
Dài hạn
STT Phương án Cách thực hiện
1 Chăm sóc khách hàng
Gửi email marketing chúc mừng sinh nhật hoặc
cái ngày lễ trong năm đến khách hàng.
(tự thiết kế và gửi)
2 Khuyến mãi
Khuyến mãi đối với đối tượng khách hàng thường
xuyên sử dụng dịch vụ của tiệm.
Bảng 1.6: Chiến lược marketing dài hạn
25. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 16
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2.1. Xác định địa điểm
2.1.1. Lựa chọn địa điểm
STT Tiêu chí
Lũy Bán
Bích, Q.
Tân Phú
Tô Ký,
Q.12
Trương
Quốc Dung,
Q.Phú
Nhuận
Trọng số
1
Gần trung tâm
thành phố
3 3 4 0,25
2 Khu vực đông dân 3 3 2 0,25
3
Gần các trường
THPT, Đại học,
Cao đẳng, Văn
phòng công chứng
và công ty
5 3 3 0,3
4 An ninh 5 5 4 0,05
5 Mức độ thuận tiện 3 2 3 0,05
6 Mật độ lưu thông 4 4 3 0,025
7
Khả năng nhận
diện
5 3 2 0,05
8
Khoảng cách so
với đối thủ cạnh
tranh
4 5 2 0,025
Điểm 3,85 3,125 2,975 1,00
Bảng 2.1 Tiêu chí lựa chọn địa điểm
Từ những tiêu chí trên, nhóm đưa ra quyết định chọn địa điểm tại khu vực Lũy Bán
Bích, Q.Tân Phú.
26. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 17
2.1.2. Bản thiết kế mặt bằng
Sơ đồ 2.1: Bản thiết kế mặt bằng
2.2. Nhân sự dự kiến
Nhóm có chính sách nhân sự như sau:
1 quản lý (chủ tiệm)
4 nhân viên kỹ thuật trong đó:
o 2 nhân viên cho ca sáng (6h30 – 13h30)
o 2 nhân viên cho ca chiều (13h30 – 20h30)
27. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 18
Sơ đồ 2.2: Cơ cầu tổ chức
Chức năng:
Chủ tiệm: là người có quyền lực cao nhất trong cửa tiệm. Chủ tiệm sẽ là người chịu
mọi trách nhiệm về cửa tiệm đối với luật pháp và đối với khách hàng. Chủ tiệm còn
là người trực tiếp thực hiện công tác tuyển dụng nhân viên, phát lương cho nhân viên
và lên kế hoạch kinh doanh và marketing cho cửa tiệm. Ngoài ra, chủ tiệm còn là
người quản lý. Yêu cầu đối với một người quản lý là:
o Có kỹ năng quản lý và giám sát nhân viên;
o Có khả năng hoạch định chiến lược kinh doanh và chiến lược marketing cho cửa
tiệm. Để công việc kinh doanh trở nên suôn sẻ thì việc hoạch định chiến lược luôn
là điềucần thiết đối với bất cứ một công việc kinh doanh nào. Vì thế kỹ năng hoạch
định chiến lược là không thể thiếu đối với một người quản lý;
o Nhanh chóng giải quyết rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh. Trong kinh
doanh, việc rủi ro xảy ra là điều không thể tránh và không thể dự đoán được chính
xác thời điểm xảy ra là khi nào. Vì thế người quản trị phải là người có tâm lý vững
và luôn sẵn sàng giải quyết bất kỳ rủi ro nào xảy ra trong quá trình kinh doanh;
o Người quản lý phải có kỹ năng thống kê sổ sách: đây là công việc quản lý, việc
thu chi của cửa tiệm. Người quản lý phải nắm chắc trong tay dữ liệu thống kê từng
ngày để có thể quản lý tốt công việc kinh doanh của cửa tiệm.
Kỹ thuật viên: là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Tuy là người không có
quyền lực trong cửa tiệm nhưng lại là người mang lại doanh thu cho cửa tiệm. Ngoài
ra, kỹ thuật viên cũng là người thực hiện marketing cho cửa tiệm. Yêu cầu đối với
một kỹ thuật viên là:
Chủ tiệm
Kỹ thuật viên Kỹ thuật viên
28. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 19
o Có kỹ năng và kiến thức cơ bản về máy photocopy, máy in để có thể sửa chữa các
vấn đề cơ bản trong quá trình vận hành máy để tránh khỏi hỏng hóc;
o Có kỹ năng đánh máy tính và sử dụng các phần mềm ứng dụng trong máy tính như
Microsoft Word, Microsoft Excel…
o Có kỹ năng giao tiếp. Vì kỹ thuật viên là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
nên vấn đề làm vừa và vui lòng khách hàng và phong cách phục vụ nhiệt tình để
tạo ấn tượng cho khách muốn quay lại với dịch vụ photocopy của mình với những
lần tiếp theo dù khách có ở nơi đâu là điều hết sức cần thiết.
2.3. Kinh phí dự kiến
2.3.1. Trang thiết bị - cơ sở vật chất
Để tiết kiệm chi phí, nhóm quyết định mua trang thiết bị đã qua sử dụng. Vì trang thiết
bị đã qua sử dụng thường được cài đặt sẵn hết tất cả nên tiệm không phải cài đặt gì nhiều.
Trang thiết bị sẽ được khấu hao dần trong 3 năm.
Máy photocopy Toshiba E723
Khổ sao chụp tối đa: A3.
Tốc độ copy/in: 72 trang A4/phút.
Bộ phận ARDF tự động nạp và đảo bản
chính có sẵn.
Bộ phận Duplex tự động đảo mặt bản sao có
sẵn.
Khả năng phóng to thu nhỏ: 25% - 400%.
Độ phân giải: 600 x 2400dpi.
Ổ cứng HDD: 60GB.
Khay giấy tự động: 600 tờ x 03 khay.
Khay giấy tay: 100 tờ.
Màn hình điều khiển cảm ứng LCD.
Copy liên tục: 9.999 tờ.
Tính năng chia bộ điện tử.
Tính năng xóa lề, dời hình, sao âm bản...
Điện thế: 110V AC - 50/60Hz.
Trọng lượng: 210 Kg
Công suất tối đa: 100.000 bản/tháng
29. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 20
Tính năng:
o Tự động đảo.
o In qua mạng.
o Chức năng scan trắng đen qua mạng.
o Chỉnh sửa hình ảnh bản sao khi thực hiện copy.
o Sao chụp kết hợp.
o Chèn ký hiệu vào bản sao.
o Lưu trữ tài liệu vào ổ cứng máy photocopy.
o Rất tiết kiệm mực.
o Bảo mật người sử dụng.
Máy in phun màu PIXMA IP2770
Tốc độ in: 4.8 trang màu/phút, 7 trang trắng
đen/phút
Độ phân giải (dpi): 4800 x 1200dpi (tối đa)
Kích thước giọt mực tối thiểu: 2pl
Số lượng kim phun: 1472
Loại: Cartridge PG-810, CL-811 (tùy chọn
PG-810XL, CL811XL)
Kích thước giấy có thể sử dụng: A4, Letter, Legal, A5, B5, Envelopes (DL, COM10),
4x6’, 5x7’, 8x10’
In ảnh không viền: 4 x 6'/8x10'/A4
Xử lý giấy thường A4 = 100
Giấy có độ phân giải cao (HR-101N) A4 = 80
Giấy in ảnh chuyên nghiệp platin (PT-101) A4=10, 4x6’= 20
Giấy in ảnh chuyên nghiệp Pro II (PR-201) A4=10, 4x6’=20
Giấy in ảnh bóng Plus Glossy II (PP-201) A4=10, 4 x 6’=20
Giấy in ảnh bóng một mặt (SG-201) A4/8x10’=10, 4x6’=20
Giấy in ảnh bóng “Everyday Use” (GP-501) A4 = 10, 4 x 6’= 20
Giấy in ảnh Matte (MP-101) A4=10, 4x6’=20
Giấy ảnh dính(PS-101): 1
Giấy ảnh T-Shirt (TR-301): 1
30. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 21
Giấy envelope European DL và US Com. #10=10
Máy in Canon laser LBP 2900
Độ phân giải Độ phân giải thực 600 x 600 dpi (2400 x
600 dpi tương đương với công nghệ lọc hình ảnh tự động
AIR
Tốc độ in (Trang trên một phút) 12trang/phút (A4)
Thời gian khởi động Dưới 10 giây
Thời gian In ra Bản in Đầu 9,3 giây
Khổ giấy A4, B5, A5, LGL, LTR, Executive, Giấy in bì
thư C5/COM10/DL, Monarch
Điện thế yêu cầu 220 – 240V (+/-10%), 50/60Hz (+/-2Hz)
Kích thước (Rộng x Sâu x Cao) 370 x 251 x 217mm
Trọng lượng 5,7kg không bao gồm hộp mực in
Hộp mực 303
Bộ nhớ RAM
Giao diện USB 2.0
Phụ kiện đi kèm CD-ROM phần mềm dành cho người sử dụng , sách hướng dẫn sử
dụng, dây cắm nguồn, Cable
Máy cán màn FM 330
Cán tối đa: 380mm
Độ cán dày tối đa: giấy định lượng từ 80g – 3mm
Cán: 650mm/phút
31. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 22
STT TÊN
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 Máy in màu 1 1.140.000 1.140.000
2 Máy cáng màng BOPP 1 3.800.000 3.800.000
3 Bàn cắt giấy A3 1 420.000 420.000
4 Máy tính bàn 3 4.990.000 14.970.000
5 Bàn 3 588.000 1.764.000
6 Ghế tựa 3 93.000 279.000
7 Ghế nhựa cao 5 41.000 205.000
8 Quạt điện cơ treo tường 3 370.000 1.110.000
9 Máy tính bỏ túi Casio 1 85.000 85.000
10 Bấm kim lớn 1 400.000 400.000
11 Bấm kim tay 3 20.000 60.000
12 Bàn thờ 1 300.000 300.000
13 Bóng đèn huỳnh quang 3 24.000 72.000
14 Văn phòng phẩm (3 năm) 1 651.000 651.000
15 Máy photocopy 2 26.000.000 52.000.000
16 Máy cắt giấy H&H 868 1 13.400.000 13.400.000
17 Máy in Canon LBP 2900 1 2.600.000 2.600.000
Tổng cộng 93.256.000
Bảng 2.2: Chi phí trang thiết bị
32. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 23
2.3.2. Nguyên vật liệu
Giá nguyên vật liệu
STT TÊN ĐƠN GIÁ (VND)
1 Giấy A4 Lucky A4 (ram) 44.000
2 Giấy bìa màu (xấp 100 tờ) 52.000
3 Giấy A3 (ram) 143.000
4 Bìa kiếng (100 tờ) 50.000
5 Màng cáng bóng BOPP (cuộn) 240.000
6 Kim bấm lớn (hộp) 10.000
7 Kim bấm nhỏ (hộp) 2.500
8 Băng keo cuộn 5cm (xanh, đục) 13.000
9 Mực in trắng đen (hộp) 210.000
10 Mực in màu 6 màu (bộ) 750.000
Bảng 2.3: Giá nguyên vật liệu đầu vào
34. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 25
Chi phí nhập nguyên vật liệu 6 tháng đầu năm:
STT Nguyên vật liệu
Tháng
1 2 3 4 5 6
1 Giấy Lucky A4 (ram) 1.320.000 1.760.000 1.760.000 1.320.000 1.320.000 1.980.000
2 Giấy bìa màu (xấp 100 tờ) 104.000 156.000 156.000 104.000 104.000 208.000
3 Giấy A3 (ram) 1.430.000 1.430.000 2.860.000 1.430.000 1.430.000 2.860.000
4 Bìa kiếng (xấp 100 tờ) 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 100.000
5 Màng cáng bóng BOPP (cuộn) 240.000 0 0 240.000 0 0
6 Kim bấm lớn (hộp) 100.000 350.000 400.000 250.000 250.000 500.000
7 Kim bấm nhỏ (hộp) 50.000 100.000 150.000 75.000 150.000 100.000
8 Băng keo cuộn 5cm (xanh, đục) 65.000 65.000 65.000 39.000 39.000 91.000
9 Mực in trắng đen (hộp) 630.000 1.050.000 1.050.000 630.000 630.000 1.050.000
10 Mực in màu 6 màu (bộ) 750.000 0 750.000 0 750.000 0
35. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 26
Tổng cộng 4.739.000 4.961.000 7.241.000 4.138.000 4.723.000 6.889.000
Bảng 2.5: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng đầu năm
Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng cuối năm:
STT Nguyên vật liệu
THÁNG
7 8 9 10 11 12
1 Giấy Lucky A4 (ram) 1.980.000 1.760.000 1.760.000 2.420.000 2.420.000 2.200.000
2 Giấy bìa màu (xấp 100 tờ) 104.000 156.000 156.000 312.000 416.000 260.000
3 Giấy A3 (ram) 2.860.000 1.430.000 2.860.000 3.575.000 3.575.000 2.860.000
4 Bìa kiếng (xấp 100 tờ) 50.000 50.000 50.000 100.000 50.000 50.000
5 Màng cáng bóng BOPP (cuộn) 240.000 0 0 240.000 0 0
6 Kim bấm lớn (hộp) 300.000 300.000 350.000 500.000 500.000 300.000
7 Kim bấm nhỏ (hộp) 125.000 175.000 125.000 150.000 225.000 225.000
8 Băng keo cuộn 5cm (xanh, đục) 39.000 52.000 65.000 91.000 91.000 65.000
36. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 27
9 Mực in trắng đen (hộp) 1.050.000 1.050.000 1.050.000 1.260.000 1.260.000 1.260.000
10 Mực in màu 6 màu (bộ) 750.000 0 750.000 0 750.000 0
Tổng cộng 7.498.000 4.973.000 7.166.000 8.648.000 9.287.000 7.220.000
Bảng 2.6: Chi phí nguyên vật liệu 6 tháng cuối năm
37. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 28
Chi phí nguyên vật liệu 3 năm:
STT Nguyên vật liệu
NĂM
1 2 3
1 Giấy Lucky A4 (ram) 22.000.000 30.800.000 44.000.000
2 Giấy bìa màu (xấp 100 tờ) 2.236.000 2.600.000 3.640.000
3 Giấy A3 (ram) 28.600.000 57.200.000 100.100.000
4 Bìa kiếng (xấp 100 tờ) 700.000 1.500.000 2.500.000
5 Màng cáng bóng BOPP (cuộn) 960.000 2.400.000 4.800.000
6 Kim bấm lớn (hộp) 4.100.000 8.000.000 10.000.000
7 Kim bấm nhỏ (hộp) 1.650.000 2.500.000 3.000.000
8 Băng keo cuộn 5cm (xanh, đục) 767.000 1.300.000 1.560.000
9 Mực in trắng đen (hộp) 11.970.000 21.000.000 25.200.000
10 Mực in màu 6 màu (bộ) 4.500.000 11.250.000 15.000.000
TỎNG CỘNG 77.483.000 138.550.000 209.800.000
Bảng 2.7: Chi phí nguyên vật liệu 3 năm
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
STT Nhà cung cấp Địa chỉ Số điện thoại Website
1
Chợ Kim Biên 37 Vạn Tường, phường
13, quận 5, TP HCM
(08) 3855 1557
2
Công ty TNHH
TM-DV văn
74 đường số 7, phường
17, Q.Gò Vấp, Tp.HCM
(08) 3984 8621
0903 851 098
http://vanphong
phamhoanglam.
com/
38. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 29
phòng phẩm
Hoàng Lâm
3
Công ty TNHH
văn phòng phẩm
Hoàng Hà
475/14B Cách Mạng
Tháng 8, P.13, Q.10,
Tp.HCM
(08) 3864 7836 http://www.vpp
hoangha.vn/
4
Công ty TNHH
Phát Triển TM -
DV Nam Trung
45/5 Đồng Xoài, P.13,
Q.Tân Bình, TP. HCM
(08) 6259 0169
(08) 6259 0082
http://vanphong
phamsg.vn/
Bảng 2.8: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
2.3.3. Mặt bằng
STT Mặt bằng Chi phí
1 Thuê mặt bằng 4.000.000
2 Tiền cọc thuê mặt bằng (3 tháng) 12.000.000
3 Sửa chữa (1 tháng, khấu hao 3 năm) 30.000.000
Tổng cộng 36.000.000
Bảng 2.9: Chi phí mặt bằng
2.3.4. Quản lý
Sau khi xác định được nhân sự và khảo sát, nhóm quyết định thuê 4 kỹ thuật viên
chia thành 2 ca sáng (6h30 – 13h30) và chiều (13h30 – 20h30).
STT Nhân viên Số lượng Lương/tháng Chi phí
1 Kỹ thuật viên 4 3.500.000 14.000.000
Tổng cộng 4 3.500.000 14.000.000
Bảng 2.10 Lương nhân viên
39. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 30
2.3.5. Marketing
STT Phương án Chi phí
1
Thiết lập hệ thống
Website & mạng xã hội
facebook, G+ và twitter
Website: 2 triệu đồng
Tổng cộng: 2.000.000đ
2 Phiếu khảo sát online Tự thiết kế và gửi
3
Băng rôn
Chi phí làm băng rôn: 50.000đ
4
Phát tờ rơi Tiền photo tờ rơi: 600 x 300đ =180.000đ
Tiền thuê nhân viên: 50.000đ/buổi x 3 =150.000đ
Tổng cộng: 330.000đ
5
Thiết lập hệ thống
Website & mạng xã
hội facebook, G+ và
twitter
Quản lý website: 200.000đ x 12 = 2.400.000đ/năm
6
Email marketing 1 email giá 30đ/email 200 email giá 30 x 200
=6000đ/tháng
Chi phí phân loại và kiểm tra email:
100.000đ/tháng
Tổng cộng: 6000 x 12 + 100.000 x 12
=1.272.000đ/năm
Bảng 2.11: Chi phí marketing
40. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 31
Khi áp dụng toàn bộ phương án marketing thì chi phí ban đầu phải chi khoảng
2.380.000đ cho các hoạt động tạo website, làm băng rônvà phát tờ rơi và mỗi cuối tháng phải
chi khoảng 306.000đ cho các hoạt động quản lý website và gửi email.
2.3.6. Khác
Chi phí khác là những chi phí phát sinh hàng ngày như điện, nước, vận chuyển,…
Trong đó có chi phí dự phòng những rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh. Nhóm chi
khoảng 2.000.000đ/tháng cho chi phí khác.
2.3.7. Tổng vốn đầu tư ban đầu
STT Vốn ban đầu Số tiền
1 Thuê mặt bằng 4.000.000
2 Cọc thuê mặt bằng (3 tháng) 12.000.000
3 Sửa chữa (1 tháng) 30.000.000
4 Trang thiết bị 93.256.000
5 Nhập NVL ban đầu 4.739.000
6 Chi phí marketing 2.380.000
7 Chi phí khác 2.000.000
Tổng cộng 148.375.000
Bảng 2.12: Vốn đầu tư ban đầu
41. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 32
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN
3.1. Giá thành
STT Dịch vụ Giá (VND)
1 Photocopy A4 196
2 Photocopy A3 394
3 In trắng đen A4 196
4 In trắng đen A3 394
5 In màu A4 171
6 In màu A3 367
7 Bao bìa kiếng 961
Bảng 3.1: Giá thành
3.2. Giá bán
Sau khi khảo sát giá bán của các đối thủ cạnh tranh, nhóm quyết định giá bán dự kiến:
STT Dịch vụ Giá (VND)
1 Photocopy A4 200
2 Photocopy A3 500
3 In trắng đen A4 500
4 In trắng đen A3 750
5 In màu A4 2.000
6 In màu A3 5.000
7 Bao bìa kiếng 2.000
Bảng 3.2: Giá bán
42. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 33
3.3. Doanh số dự kiến
3.3.1. Doanh số
Doanh số 12 tháng đầu năm 1 dự kiến như sau:
STT Doanh số dự
kiến (tờ)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng cộng
1 Photocopy A4 6.400 9.500 9.800 7.300 6.400 10.400 10.500 9.500 9.500 12.200 12.400 11.400 115.300
2 Photocopy A3 2.100 2.300 4.700 2.150 2.120 4.200 4.170 2.180 3.900 5.200 5.300 4.100 42.420
3 In trắng đen A4 6.000 7.100 7.200 5.300 5.900 9.100 9.000 8.300 8.100 11.500 11.500 11.000 100.000
4 In trắng đen A3 1.900 1.800 3.800 1.870 1.920 3.900 3.810 1.950 4.200 4.800 4.850 4.000 38.800
5 In màu A4 2.600 3.400 3.000 2.400 2.700 3.000 3.000 2.200 2.400 3.800 3.600 2.600 34.700
6 In màu A3 1.000 900 1.500 980 960 1.900 2.020 870 1.900 2.500 2.350 1.900 18.780
7 Bao bìa kiếng 70 120 135 71 72 97 114 107 104 190 220 100 1.400
Bảng 3.3: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1
43. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 34
Doanh số dự kiến 3 năm đầu
DOANH SỐ
DỰ KIẾN (tờ)
Năm
1 2 3
Photocopy A4 115.300 170.000 250.000
Photocopy A3 42.420 90.000 157.500
In trắng đen A4 100.000 140.000 200.000
In trắng đen A3 38.800 70.000 122.500
In màu A4 34.700 40.000 50.000
In màu A3 18.780 40.000 70.000
Bao bìa kiếng 1.400 5.000 7.000
Bảng 3.4: Doanh số dự kiến 3 năm đầu
Đồ thị
Đồ thị 3.1: Doanh số dự kiến 12 tháng năm 1
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh số dự kiến 12 tháng đầu (tờ)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đenA4 In trắng đenA3
In màu A4 In màu A3 Bao bìa kiếng
44. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 35
Đồ thị 3.2: Doanh số dự kiến 3 năm đầu
3.3.2. Doanh thu
Doanh thu dự kiến 6 tháng đầu năm 1
STT Doanh thu dự
kiến (VND)
Tháng
1 2 3 4 5 6
1 Photocopy A4 1.280.000 1.900.000 1.960.000 1.460.000 1.280.000 2.080.000
2 Photocopy A3 1.050.000 1.150.000 2.350.000 1.075.000 1.060.000 2.100.000
3
In trắng đen
A4 3.000.000 3.550.000 3.600.000 2.650.000 2.950.000 4.550.000
4
In trắng đen
A3 1.425.000 1.350.000 2.850.000 1.402.500 1.440.000 2.925.000
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
1 2 3
Doanh số dự kiến 3 năm đầu (tờ)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đenA4
In trắng đenA3 In màu A4 In màu A3
Bao bìa kiếng
45. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 36
5 In màu A4 5.200.000 6.800.000 6.000.000 4.800.000 5.400.000 6.000.000
6 In màu A3 5.000.000 4.500.000 7.500.000 4.900.000 4.800.000 9.500.000
7 Bao bìa nhựa 140.000 240.000 270.000 142.000 144.000 194.000
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến 6 tháng đầu năm 1
Doanh thu dự kiến 6 tháng cuối năm 1
STT
Doanh thu
dự kiến
(VND)
Tháng
7 8 9 10 11 12
1
Photocopy
A4 2.100.000 1.900.000 1.900.000 2.440.000 2.480.000 2.280.000
2
Photocopy
A3 2.085.000 1.090.000 1.950.000 2.600.000 2.650.000 2.050.000
3
In trắng đen
A4 4.500.000 4.150.000 4.050.000 5.750.000 5.750.000 5.500.000
4
In trắng đen
A3 2.857.500 1.462.500 3.150.000 3.600.000 3.637.500 3.000.000
5 In màu A4 6.000.000 4.400.000 4.800.000 7.600.000 7.200.000 5.200.000
6 In màu A3 10.100.000 4.350.000 9.500.000 12.500.000 11.750.000 9.500.000
7
Bao bìa
nhựa 228.000 214.000 208.000 380.000 440.000 200.000
Bảng 3.6: Doanh thu dự kiến 6 tháng cuối năm 1
46. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 37
Doanh thu dự kiến 3 năm đầu
STT
Doanh thu dự kiến
(VND)
Năm
1 2 3
1 Photocopy A4 23.060.000 34.000.000 50.000.000
2 Photocopy A3 21.210.000 45.000.000 78.750.000
3 In trắng đen A4 50.000.000 70.000.000 100.000.000
4 In trắng đen A3 29.100.000 52.500.000 91.875.000
5 In màu A4 69.400.000 80.000.000 100.000.000
6 In màu A3 93.900.000 200.000.000 350.000.000
7 Bao bìa nhựa 2.800.000 10.000.000 14.000.000
Bảng 3.7: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu
47. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 38
Đồ thị
Đồ thị 3.3: Doanh thu dự kiến 12 tháng năm 1
Đồ thị 3.4: Doanh thu dự kiến 3 năm đầu
0
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
14,000,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh thu dự kiến 12 tháng năm 1 (VND)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đenA4 In trắng đenA3
In màu A4 In màu A3 Bao bìa nhựa
0
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
300,000,000
350,000,000
400,000,000
1 2 3
Doanh thu dự kiến 3 năm đầu (VND)
Photocopy A4 Photocopy A3 In trắng đenA4
In trắng đenA3 In màu A4 In màu A3
Bao bìa nhựa
48. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 39
3.4. Lợi nhuận dự kiến
3.4.1. Bảng
Lợi nhuận
dự kiến
(VND)
Tháng
1 2 3 4 5 6
Doanh thu 17.095.000 19.490.000 24.530.000 16.429.500 17.074.000 27.349.000
CP NVL 4.739.000 4.961.000 7.241.000 4.138.000 4.723.000 6.889.000
CP thuê mặt
bằng
4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000
CP khấu hao 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778
CPQL 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000
CP
Marketing
306.000 306.000 306.000 306.000 306.000 306.000
CP khác 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
Lợi nhuận -11.373.778 -9.200.778 -6.440.778 -11.438.278 -11.378.778 -3.269.778
Bảng 3.8 Lợi nhuận dự kiến 6 tháng đầu năm 1
Lợi nhuận
dự kiến
(VND)
Tháng
7 8 9 10 11 12
Doanh thu 27.870.500 17.566.500 25.558.000 34.870.000 33.907.500 27.730.000
CP NVL 7.498.000 4.973.000 7.166.000 8.648.000 9.287.000 7.220.000
CP thuê
mặt bằng
4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000
49. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 40
CP khấu
hao
3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778
CPQL 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000
CP
Marketing
306.000 306.000 306.000 306.000 306.000 306.000
CP khác 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
Lợi nhuận -3.357.278 -11.136.278 -5.337.778 2.492.222 890.722 -3.219.778
Bảng 3.9: Lợi nhuận dự kiến 6 tháng cuối năm 1
Lợi nhuận dự kiến
(VND)
Năm
1 2 3
Doanh thu 289.470.000 491.500.000 784.625.000
CP NVL 77.483.000 138.550.000 209.800.000
CP thuê mặt bằng 48.000.000 48.000.000 48.000.000
CP khấu hao 41.085.333 41.085.333 41.085.333
CPQL 168.000.000 168.000.000 168.000.000
CP Marketing 3.672.000 3.672.000 3.672.000
CP khác 24.000.000 24.000.000 24.000.000
Lợi nhuận -72.770.333 68.192.667 290.067.667
Bảng 3.10: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu
50. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 41
3.4.2. Biểu đồ
Đồ thị 3.5: Lợi nhuận dự kiến 12 tháng năm 1
Đồ thị 3.6: Lợi nhuận dự kiến 3 năm đầu
-14,000,000
-12,000,000
-10,000,000
-8,000,000
-6,000,000
-4,000,000
-2,000,000
0
2,000,000
4,000,000
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
35,000,000
40,000,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh thu và lợi nhuận 12 tháng năm 1 (VND)
Doanh thu Lợi nhuận
-200,000,000
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
1,000,000,000
1 2 3
Doanh thu và lợi nhuận 3 năm đầu (VND)
Doanh thu Lợi nhuận
51. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 42
3.5. Dòng tiền dự kiến
3.5.1. Bảng
Dòng tiền dự kiến
Tháng
1 2 3 4 5 6
Lợi nhuận -11.373.778 -9.200.778 -6.440.778 -11.438.278 -11.378.778 -3.269.778
Khấu hao 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778
CP trang thiết bị -93.256.000
CP sửa chữa -30.000.000
Đặt cọc -12.000.000
CP Marketing ban đầu -2.380.000
CF -145.586.000 -5.777.000 -3.017.000 -8.014.500 -7.955.000 154.000
∑CF -145.586.000 -151.363.000 -154.380.000 -162.394.500 -170.349.500 -170.195.500
Bảng 3.11 Dòng tiền dự kiến 6 tháng đầu năm 1
52. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 43
DÒNG TIỀN DỰ KIẾN
Tháng
7 8 9 10 11 12
Lợi nhuận -3.357.278 -11.136.278 -5.337.778 2.492.222 890.722 -3.219.778
Khấu hao 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778 3.423.778
CP trang thiết bị
CP sửa chữa
Đặt cọc
CP Marketing ban đầu
CF 66.500 -7.712.500 -1.914.000 5.916.000 4.314.500 204.000
∑CF -170.129.000 -177.841.500 -179.755.500 -173.839.500 -169.525.000 -169.321.000
Bảng 3.12: Dòng tiền dự kiến 6 tháng cuối năm 1
53. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: NGUYỄN TẤN TRỌNG – NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 44
DÒNG TIỀN DỰ KIẾN
Năm
1 2 3
Lợi nhuận -72.770.333 68.192.667 290.067.667
Khấu hao 41.085.333 41.085.333 41.085.333
CP trang thiết bị -93.256.000
CP sửa chữa -30.000.000
Đặt cọc -12.000.000 12.000.000
CP Marketing ban đầu -2.380.000
CF -169.321.000 109.278.000 343.153.000
∑CF -169.321.000 -60.043.000 283.110.000
Bảng 3.13: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu
3.5.2. Biểu đồ
Đồ thị 3.7: Dòng tiền dự kiến 12 tháng năm 1
-200,000,000
-150,000,000
-100,000,000
-50,000,000
0
50,000,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Dòng tiền dự kiến 12 tháng năm 1
CF ∑CF
54. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 45
Đồ thị 3.8: Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu
3.5.3. Thời gian thu hồi vốn
Dựa vào bảng 3.13 và đồ thị 3.8, chúng ta thấy được thời gian thu hồi vốn nằm ở
khoảng giữa năm 2 và năm 3. Cụ thể hơn là:
𝑇 = 2 +
|−60.043.000|
343.153.000
= 2,17 𝑛ă𝑚 hay 2 năm 3 tháng.
Vậy sau 2 năm 3 tháng thì dự án dự kiến sẽ thu hồi lại được vốn.
-200,000,000
-100,000,000
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
1 2 3
Dòng tiền dự kiến 3 năm đầu
CF ∑CF
55. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 46
3.6. Rủi ro trong kinh doanh
Những rủi ro cơ bản mà tiệm có thể gặp là những rủi ro làm giảm doanh thu hoặc tăng
chi phí. Cụ thể:
Doanh số giảm
Giá đầu vào tăng
Phát sinh chi phí sửa chữa
Tăng lương nhân viên
Áp dụng kiến thức về toán kinh tế, nhóm tính được tỷ lệ % lợi nhuận giảm khi các rủi
ro xảy ra. Cụ thể:
Doanh số
LN=DT-CP=(200xQ1+500xQ2+500xQ3+750xQ4+2.000xQ5+5.000xQ6+2.000xQ7) –
(20.539.889+CPNVL)
Trong đó:
o Q1: photocopy A4
o Q2: photocopy A3
o Q3: in trắng đen A4
o Q4: in trắng đen A3
o Q5: in màu A4
o Q6: in màu A3
o Q7: bao bìa kiếng
o CPNVL: Chi phí nguyên vật liệu
Tại tháng 1 (LN âm) Q1=6.400, Q2=2.100, Q3=6.000, Q4=1.900, Q5=2.600, Q6=1.000,
Q7=70, CPNVL=4.739.000.
𝜀 𝐿𝑁
𝑄1
=
𝛿𝑄1
𝛿𝐿𝑁
.
𝑄1
𝐿𝑁
= 200 ×
6.400
|−5.383.889|
= 0,24
𝜀 𝐿𝑁
𝑄2
=
𝛿𝑄2
𝛿𝐿𝑁
.
𝑄2
𝐿𝑁
= 500 ×
2.100
|−5.383.889|
= 0,2
56. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 47
𝜀 𝐿𝑁
𝑄3
=
𝛿𝑄3
𝛿𝐿𝑁
.
𝑄3
𝐿𝑁
= 500 ×
6.000
|−5.383.889|
= 0,56
𝜀 𝐿𝑁
𝑄4
=
𝛿𝑄4
𝛿𝐿𝑁
.
𝑄4
𝐿𝑁
= 750 ×
1.900
|−5.383.889|
= 0,27
𝜀 𝐿𝑁
𝑄5
=
𝛿𝑄5
𝛿𝐿𝑁
.
𝑄5
𝐿𝑁
= 2.000 ×
2.600
|−5.383.889|
= 0,97
𝜀 𝐿𝑁
𝑄6
=
𝛿𝑄6
𝛿𝐿𝑁
.
𝑄6
𝐿𝑁
= 5.000 ×
1.000
|−5.383.889|
= 0,93
𝜀 𝐿𝑁
𝑄7
=
𝛿𝑄7
𝛿𝐿𝑁
.
𝑄7
𝐿𝑁
= 2.000 ×
70
|−5.383.889|
= 0,03
𝜀 𝐿𝑁
𝑄
= ∑ 𝜀 𝐿𝑁
𝑄𝑖
= 0,24 + 0,2 + 0,56 + 0,27 + 0,97 + 0,93 + 0,03 = 3,2
Vậy: Khi doanh số photocopy A4 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,24%
Khi doanh số photocopy A3 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,2%
Khi doanh số in trắng đen A4 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,56%
Khi doanh số in trắng đen A3 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,27%
Khi doanh số in màu A4 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,97%
Khi doanh số in màu A3 giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,93%
Khi doanh số bao bìa kiếng giảm 1% thì lợi nhuận giảm 0,03%
Khi tổng doanh số giảm 1% thì lợi nhuận giảm 3,2%
Giá đầu vào
LN=DT-CP=DT-(20.539.889+∑ 𝑄𝑖 𝑃𝑖
10
𝑖=0 )
Trong đó:
o DT: doanh thu
o Qi: số lượng nhập
o Pi: giá nguyên vật liệu
1: giấy A4 (ram)
2: Giấy bìa màu (xấp 100 tờ)
3: Giấy A3 (ram)
4: Bìa kiếng (100 tờ)
5: Màng càng bóng BOPP (cuộn)
6: Kim bấm lớn (hộp)
58. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 49
Khi giá đầu vào bìa kiếng tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,006%
Khi giá đầu vào màng cáng bóng BOPP tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,03%
Khi giá đầu vào kim bấm lớn tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,01%
Khi giá đầu vào kim bấm nhỏ tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,006%
Khi giá đầu vào băng keo cuộn tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,008%
Khi giá đầu vào mực in trắng đen tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,08%
Khi giá đầu vào mực in màu tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,09%
Khi tổng giá đầu vào tăng 1% thì lợi nhuận giảm 0,57%
Chi phí sửa chữa (chi phí sửa phát sinh được tính vào chi phí khác)
LN=DT-CP=DT-(CP+X)
Trong đó: X là chi phí khác
Tại tháng 1 (LN âm) X=5.000.000
𝜀 𝐿𝑁
𝑋
=
𝛿𝑋
𝛿𝐿𝑁
.
𝑋
𝐿𝑁
= −1.
5.000.000
|−8.189.889|
= 0,61
Vậy: khi chi phí sửa chữa phát sinh thêm 1% thì lợi nhuận sẽ giảm 0,61%
Lương nhân viên
LN=DT-CP=DT-(CP+2X)
Trong đó: X là lương nhân viên
Tại tháng 1 (LN âm) X=4.000.000
𝜀 𝐿𝑁
𝑋
=
𝛿𝑋
𝛿𝐿𝑁
.
𝑋
𝐿𝑁
= −2.
4.000.000
|−8.189.889|
= 0,98
Vậy khi lương nhân viên tăng 1% thì lợi nhuận sẽ giảm 0,98%
59. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 50
Đồ thị 3.9: Rủi ro trong kinh doanh
Dựa đồ thị 3.9 ta thấy được doanh số ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận. Ngoài ra, dựa
vào quy tắc 80/20, chúng ta nhận thấy việc giải quyết vấn đề về doanh số, lương và chi phí
sửa chữa là việc cần thiết nhất. Vì thế nên tích cực đẩy mạnh hoạt động bán hàng, marketing
và tiết kiệm chi phí về nhân sự đặc biệt là dự phòng khả năng tăng lương. Cụ thể hơn là:
Liên tục khảo sát về hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Cập nhật quảng cáo trên website của tiệm.
Chú trọng vào internet marketing trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay.
Tìm kiếm đối tác kinh doanh chủ yếu là trường học, doanh nghiệp và cơ quan công
chứng nhà nước.
Đẩy mạnh hoạt động PR cho tiệm đối với khu vực lựa chọn.
Đưa ra nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng và chính nhân viên của mình.
Tạo không gian làm việc thoải mái và hiệu quả cho nhân viên.
Sử dụng nhân viên chuyên nghiệp và lành nghề để tránh hư hỏng máy móc trong quá
trình hoạt động.
-0.98%
-0.61%
-0.57%
-3.20%
-3.50% -3.00% -2.50% -2.00% -1.50% -1.00% -0.50% 0.00%
Lương
Chi phí sửa chữa
Giá đầu vào
Doanh số
Rủi ro trong kinh doanh
Lợi nhuận
60. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 51
KẾT LUẬN
Thông qua quá trình khảo sát, phân tích và đánh giá thì trong 12 tháng đầu kinh doanh
cửa tiệm sẽ không có lãi. Tuy nhiên, dựa vào biểu đồ phân tích và đưa ra những giải pháp
khắc chế rủi ro thì khả năng dự án sẽ tiến triển theo hướng tốt nhất. Với châm ngôn “Nhanh
chóng – Tiết kiệm – Thuận tiện”, cửa tiệm sẽ mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ tốt nhất về
mọi mặt. Ngoài ra cửa tiệm còn góp phần làm phát triển công nghệ in ấn. Đồng thời, sự phát
triển của công nghệ thông tin cùng với khả năng khai thác triệt để Internet sẽ góp phần làm
cho cửa tiệm phát triển lâu dài.
Kết quả đạt được:
Lập kế hoạch dự án bao gồm việc khảo sát khách hàng và đối thủ cạnh tranh, nghiên
cứu thị trường và nguồn cung đầu vào; dự đoán doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền; đề
ra chiến lược phát triển dự án và khắc phục rủi ro có ý nghĩa đánh giá và định hướng đi trong
việc phát triển dự án theo hướng phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam hiện nay.
Trong phạm vi của đề tài, nhóm đã xây dựng ra những vấn đề cần giải quyết và có những
đề xuất nhằm đưa dự án phù hợp với thị trường Việt Nam hơn.
Khó khăn:
o Vì khi mới bắt đầu đi vào hoạt động, tiệm ở giai đoạn triển khai dịch vụ (năm 1) nên
việc thu lợi nhuận ở giai đoạn này rất khó.
o Khu vực xung quanh có nhiều đối thủ cạnh tranh (5 tiệm) nên mức độ cạnh tranh càng
gay gắt.
o Các rủi ro phát sinh có thể xảy ra làm giảm sự chính xác của dự án.
o Sự phát triển của công nghệ thông tin làm giảm nhu cầu sử dụng giấy để lưu trữ.
Kiến nghị:
o Khi cửa tiệm đi vào hoạt động, chủ tiệm nên thường xuyên theo dõi và tìm hiểu khách
hàng để cửa tiệm luôn có phương án tốt kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngay
khi họ cần.
o Chủ tiệm nên giám sát chặt chẽ quá trình kinh doanh của tiệm để đưa tiệm đi theo hướng
phát triển.
o Khai thác triệt để công cụ tìm kiếm trên Internet và nghiên cứu áp dụng SEO (search
engine optimization) nhằm thu hút khách hàng.
61. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 52
o Luôn cập nhật thường xuyên các tin tức về giá cả giấy và mực in trên thị trường đồng
thời luôn theo dõi các chính sách của nhà nước để kịp thời thay đổi chiến lược khi thị
trường có biến động hoặc chính sách nhà nước có thay đổi.
o Tìm kiếm những đối tác nhằm thu hút khách hàng tiềm năng (chủ yếu là trường học và
doanh nghiệp).
Đối với trường học: liên hệ với lớp trưởng của các lớp học và giảm giá cho đối tượng
học sinh sinh viên.
Đối với doanh nghiệp: liên hệ với các trưởng phòng ban và giới thiệu những ưu đãi
khi sử dụng dịch vụ của tiệm như ưu tiên photocoyp/in ngay khi nhận được tài liệu
và vận chuyển đến công ty ngay khi hoàn thành.
o Tạo môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp cho nhân viên.
62. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 53
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Xin chào anh/chị. Tôi tên là Nguyễn Tấn Trọng, hiện đang là sinh viên năm 3 ngành
Quản trị kinh doanh trường Cao đẳng Viễn Đông. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về hành vi
sử dụng dịch vụ photocopy tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mong anh/chị có thể dành chút thời
gian để giúp tôi hoàn tất phiếu khảo sát này.
Xin chân thành cám ơn!
*Bắt buộc
1. Họ và tên *
Ngày sinh *
Chọn ngày tháng năm sinh
Giới tính *
Địa chỉ nơi anh/chị đang sống *
Vui lòng điền quận (huyện), thành phố (tỉnh) anh/chị hiện đang ở
Email *
Nghề nghiệp *
2. Anh/chị có từng đến tiệm photocopy không? *
Có
Không (chuyển xuống câu 14)
63. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 54
3. Anh/chị hãy đánh giá mức độ sử dụng các dịch vụ ở tiệm photocopy
không bao
giờ
hiếm khi hay dùng
thường
xuyên
rất thường
xuyên
Photocopy
In
Đóng gáy
Bao bìa nhựa
4. Khi photocopy hoặc in, anh/chị quan tâm đến điều gì?
không quan
tâm
có để ý quan tâm
thường quan
tâm
rất quan tâm
Giá cả
Chất lượng
Thái độ phục vụ
Thời gian chờ
Khoảng cách so
với nhà bạn
Khoảng cách so
với nơi làm việc
(trường học)
64. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 55
5. Anh/chị thường đến tiệm photocopy ở đâu?
Có thể chọn nhiều đáp án
Gần nhà
Nơi làm việc
Trường học
Mục khác:
6. Anh/chị thường photocopy hoặc in dạng văn bản nào?
Có thể chọn nhiều đáp án
Sách, giáo trình
Luận văn
Tài liệu
Mục khác:
7. Anh/chị thường sử dụng dịch vụ tại tiệm photocopy vào thời gian nào?
Có thể chọn nhiều đáp án
Sáng (6h-10h)
Trưa (10h-13h)
Chiều (13h-18h)
Tối (18h-21h)
Khuya (21h-24h)
65. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 56
Mục khác:
8. Anh/chị hãy đánh giá về nơi bạn sử dụng dịch vụ
rất không tốt không tốt bình thường tốt rất tốt
Giá
cả
Thái
độ
phục
vụ
Chất
lượng
sản
phẩm
An
ninh
9. Anh/chị thường chi bao nhiêu tiềncho mỗi lần đến tiệm photocopy
Dưới 20.000đ
20.000đ-50.000đ
50.000đ-100.000đ
Trên 100.000đ
10. Mức giá anh/chị photocopy là
66. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 57
100-150đ/tờ
150-180đ/tờ
180-200đ/tờ
200-250đ/tờ
Mục khác:
11. Mức giá anh/chị intrắng đen là
Dưới 500đ/tờ
500-800đ/tờ
800-1000đ/tờ
Mục khác:
12. Anh/chị thường photocopy/in giấy 1 mặt hay 2 mặt?
1 mặt
2 mặt
13. Điều gì khiến anh/chị quay lại tiệm lần thứ 2?
14. Nếu anh/chị không sử dụng dịch vụ tại tiệm photocopy là do
Có thể chọn nhiều đáp án
67. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 58
Anh/chị đã có sẵn máy in/photocopy
Anh/chị không có nhu cầu sử dụng dịch vụ
Thời gian chờ quá lâu
Giá cả không hợp lý
Mục khác:
15. Anh/chị cảm thấy như thế nào về những dịch vụ này?
rất không tốt không tốt bình thường tốt rất tốt
Bao bìa
sách
Đặt bảng
báo giá
dịch vụ
Dịch vụ
đính kèm
16. Anh/chị mong muốn điều gì khi sử dụng dịch vụ photocopy/in?
68. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 59
69. Thành lập dự án kinh doanh dịch vụ photocopy tại quận Tân Phú
SVTH: Nguyễn Tấn Trọng – Nguyễn Thị Tuyết Trinh 60